Một số trong những công thức buộc phải nhớ để triển khai tính nhanh. 1. Phép cộng. + tính chất giao hốn: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng khơng thayđổi. a + b = b + a. + đặc thù kết hợp: Khi cùng hai số với số đồ vật ba, ta hoàn toàn có thể cộng số
Một bài toán lớp 4 hay và khó! Hôm nọ tôi có thằng cháu hỏi bài toán mà nghĩ mãi không ra, nay nhờ các bác giúp: Tính tổng sau: ta lấy tổng các số nhân với số các số hạng: 102 x 7 =714 tiếp theo ta chia cho 2 : 714 : 2 = 357. A=357. thanh long chjnh.
Tổng của các số chẵn là một số chẵn. Tổng của một số lẻ và một số chẵn là một số lẻ. Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là một số lẻ. B.PHÉP TRỪ. a - (b + c) = (a - c) - b = (a - b) - c; Nếu số bị trừ và số trừ cùng tăng (hoặc giảm) n đơn vị thì hiệu của
Giả thuyết 1: Tổng số hạt trong nguyên tử bao gồm p, n và e Tổng số hạt = số p + số e + số n Trong đó: số p = số e = Z, T là tổng số hạt và N là số n T = 2Z + N (1) → N = T - 2Z 2. Giả thuyết 2: - Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện: Số hạt mang điện là p và e nhiều hơn số hạt không mang điện là n thì 2Z - N (2)
Toán lớp 4 trang 66: Nhân một số với một tổng. ------------. Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập của bài Toán lớp 4 trang 66, 67 dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Qua đó
Vay Tiền Nhanh. 1. Ổn định 2. KTBC -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. mới thiệu bài -GV Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức -GV viết lên bảng 2 biểu thức 4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau? -Vậy ta có 4 x 3+ 5 = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu 4 là một số, 3 + 5 là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng. -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng. 4 x 3 + 4 x 5 -GV nêu Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. -GV hỏi Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? -Gọi số đó là a, tổng là b + c, hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. -Biểu thức có dạng làmột số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? -Vậy ta có a x b + c = a x b + a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng. d. Luyện tập, thực hành Bài 1 Làm vào PBT -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng + Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau? -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? Bài 2a Làm vào vở -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì? -GV hướng dẫn Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV hỏi Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn? -GV viết lên bảng biểu thức 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số là thừa số chung của 2 tích nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích. -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. -Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài. -Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất. -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số. cố- Dặn dò -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2b và chuẩn bị bài cho tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài và giải thích, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2 10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -Bằng nhau. -Hs chú ý lắng nghe, theo dõi. -Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - a x b + c - a x b + a x c -HS viết và đọc lại công thức. -HS nêu như phần bài học trong SGK. -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. -HS đọc thầm. - a x b+ c và a x b + a x c -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào PBT. * 3 x 4 + 5 = 27; 3 x 4 + 3 x 5 = 27 * 6 x 2 + 3 = 30; 6 x 2 + 6 x 3 = 30 + Bằng nhau và cùng bằng 28 -HS trả lời. -Luôn bằng nhau. -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -HS nghe -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. * 36 x 7 + 3 = 360 ; 36 x 7 + 36 x 3 = 360 * 207 x 2 + 6 = 1656; 207 x 2 + 207 x 6 = 1656 -Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. -Bằng nhau. -Có dạng một tổng nhân với một số. -Là tổng của 2 tích. -Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này. -Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS cả lớp.
Lý thuyết Toán lớp 4Lý thuyết Toán lớp 4 Nhân một số với một tổngLý thuyết Nhân một số với một tổng Toán lớp 4 bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Mời các em cùng tìm hiểu chi tập Toán có lời văn lớp 4Bài tập Toán lớp 4 cơ bản và nâng cao Nhân một số với một tổng - Toán lớp 4Tìm và tính giá trị của hai biểu thức4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5Ta có4 x 3 + 5 = 4 x 8 = 324 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 x 3 + 5 =4 x 3 + 4 x 5Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với x b +c = a x b + a x cBài tập áp dụngBài 1 Tínha 24 x 3 + 536 x 9 + 1b 12 x 3 + 12 x 525 x 6 + 25 x 4Bài 2Tính bằng cách thuận tiện nhất49 x 8 + 49 x 2;123 x 45 + 123 x 55;72 x 2 + 72 x 3 + 72 x 5;56 x 4 + 56 x 3 + 56 x 2 + bài tập Nhân một số với một tổng - Toán 4Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổngGiải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng
Toán lớp 4 nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết với lý thuyết và bài tập bên dưới. Lý thuyết nhân một số với một tổng Tìm và tính giá trị của hai biểu thức và Ta có Vậy Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Nhân một số với một tổng a x b + c = a x b + a x c Toán lớp 4 nhân một số với một tổng sách giáo khoa Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 66 SGK Toán 4 tập 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống a b c a × b +c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 6 2 3 Phương pháp Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó. Đáp án Các em viết như sau a b c a × b + c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 3 × 4 + 5 = 27 3 × 4 + 3 × 5 = 27 6 2 3 6 × 2 + 3 = 30 6 × 2 + 6 × 3 = 30 Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 66 SGK Toán 4 tập 1 a Tính bằng hai cách 36 × 7 + 3; 207 × 2 + 6. b Tính bằng hai cách theo mẫu Mẫu 38 × 6 + 38 × 4 = ? Cách 1 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380. Cách 2 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × 6 + 4 = 38 × 10 = 380 5 × 38 + 5 × 62 135 × 8 + 135 × 2. Phương pháp giải Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a × b + c = a × b + a × c Đáp án và hướng dẫn giải a 36 × 7 + 3 = ? Cách 1 36 × 7 + 3 = 36 × 10 = 360 Cách 2 36 × 7 + 3 = 36 × 7 + 36 × 3 = 252 + 108 = 360. Nhận xét Cách 1 thuận tiện hơn cách 2. 207 × 2 + 6 = ? Cách 1 207 × 2 + 6 = 207 × 8 = 1656 Cách 2 207 × 2 + 6 = 207 × 2 + 207 × 6 = 414 + 1242 = 1656 Nhận xét cách 1 thuận tiện hơn cách 2 b 5 × 38 + 5 × 62 = ? Cách 1 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × 38 + 62 = 5 × 100 = 500. Nhận xét Cách 2 thuận tiện hơn cách 1. 135 × 8 + 135 × 2 = ? Cách 1 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × 8 + 2 = 135 × 10 = 1350 Nhận xét Cách 2 thuận tiện hơn cách 1. Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 3 + 5 × 4 và 3 × 4 + 5 × 4. Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số. Phương pháp giải – Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. – Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. Đáp án và hướng dẫn giải Ta có 3 + 5 × 4 = 8 × 4 = 32. 3 × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32 Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay 3 + 5 × 4 = 3 × 4 + 5 ×4 Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính theo mẫu Mẫu 36 × 11 = 36 × 10 + 1 = 36 × 10 + 36 × 1 = 360 + 36 = 396. a 26 × 11 b 213 × 11 35 × 101 123 × 101 Phương pháp giải Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức. Đáp án và hướng dẫn giải a 26 × 11 = 26 × 10 + 1 = 26 × 10 + 26 × 1 = 260 + 26 = 286 35 × 101 = 35 × 100 + 1 = 350 × 100 + 35 × 1 = 3500 + 35 = 3535 b 213 × 11 = 213 × 10 + 1 = 213 × 10 + 213 × 1 = 2130 + 213 = 2343 123 × 101 = 123 × 100 + 1 = 123 × 100 + 123 × 1 = 12300 + 123 = 12423 Bài tập bổ sung Cách làm bài Toán lớp 4 nhân một số với một tổng Cách 1 Nhân số với từng số hạng của tổng sau đó lấy kết quả cộng với nhau Ví dụ 5 x 6 + 7 = 5 x 6 + 5 x 7 = 30 + 35 = 65 4 x 7 + 3 + 5 = 4 x 7 + 4 x 3 + 4 x 5 = 28 + 12 + 20 = 60 Cách 2 Thực hiện phép cộng trong ngoặc sau đó lấy kết quả nhân với số. Ví dụ 8 x 4 + 9 = 8 x 13 = 104 6 x 5 + 4 + 3 = 6 x 12 = 72 2. Bài tập vận dụng Nhân một số với một tổng Bài 1 Thực hiện phép tính a 213 x 60 + 15 = b 26 x 127 + 3 = c 415 x 45 + 15 d 2019 x 12 + 100 Đáp án a 213 x 60 + 15 = 213 x 60 + 213 x 15 = 12780 + 3195 = 15975 b 26 x 127 + 3 = 26 x 127 + 26 x 3 = 3302 + 78 = 3380 c 415 x 45 + 15 = 415 x 45 + 415 x 15 = 18675 + 6225 = 24900 d 2019 x 12 + 100 = 2019 x 12 + 2019 x 100 = 24228 + 201900 = 226128 Bài 2 Tính a 342 x 32 = b 515 x 41 = c 720 x 21 = d 2019 x 11 = Đáp án a 342 x 32 = 342 x 30 + 2 = 342 x 30 + 342 x 2 = 10260 + 684 = 10944 b 515 x 41 = 515 x 40 + 1 = 515 x 40 + 515 = 20600 + 515 =21115 c 720 x 21 = 720 x 20 + 1 = 720 x 20 + 720 = 14400 + 720 = 15120 d 2019 x 11 = 2019 x 10 + 1 = 2019 x 10 + 2019 = 20190 + 2019 = 22209 Bài 3 Hai tổ may A và B, biết tổ may A có 49 người, tổ may B có 54 người, biết năng suất lao động 1 ngày của 1 người là 30 sản phẩm. Hỏi cả 2 đội may được bao nhiêu sản phẩm trong một ngày? giải bằng hai cách Đáp án Cách 1 Một ngày tổ may A may được số sản phẩm là 49 x 30 = 1470 sản phẩm Một ngày tổ may B may được số sản phẩm là 54 x 30 = 1620 sản phẩm Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày cả hai tổ may được 3090 sản phẩm Cách 2 Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 30 x 49 + 54 = 30 x 49 + 30 x 54 = 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày 2 tổ may được 3090 sản phẩm. Bài 4 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 324m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó. Đáp án Chiều rộng bằng 3/4 chiều dài nên ta có 324 x 3 4 = 243 m Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 324 + 243 x 2 = 567 x 2 = 1134 m Vậy chu vi mảnh vườn là 1134m. 3. Bài tập tự luyện Nhân một số với một tổng Bài 1 Thực hiện phép tính a 999 x 90 + 10 b 219 x 99 + 11 c 5124 x 15 + 54 d 2019 x 209 e 2020 x 2100 Bài 2 Để phủ xanh đất trống, một đội công nhân A đã trồng cây xanh biết một ngày trồng được 205 cây bạch đàn và 792 cây keo. Hỏi sau 1 tuần đội công nhân A trồng được tất cả bao nhiêu cây? Bài 3 Năm nay An 5 tuổi, tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi An. Hỏi hiện nay tổng số tuổi của mẹ và An là bao nhiêu? Đáp án tham khảo Bài 1 a 99900 b 24090 c 353556 d 421971 e 4242000 Bài 2 Đáp án 6979 Bài 3 Đáp án 40 tuổi
Kiến thức cần nhớ Tìm và tính giá trị của hai biểu thức 4 × 3 + 5 và 4 × 3 + 4 × 5 Ta có 4 × 3 + 5 = 4 × 8 = 32 4 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 × 3 + 5 = 4 × 3 + 4 × 5 Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a × b + c = a × b + a × c Giải bài tập Sách giáo khoa Bài 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu a b c a × b +c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 6 2 3 Hướng dẫn giải Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó. a b c a × b + c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 3 × 4 + 5 = 27 3 × 4 + 3 × 5 = 27 6 2 3 6 × 2 + 3 = 30 6 × 2 + 6 × 3 = 30 Bài 2 a Tính bằng hai cách 36 × 7 + 3; 207 × 2 + 6 b Tính bằng hai cách theo mẫu Mẫu 38 × 6 + 38 × 4 = ? Cách 1 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380 Cách 2 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × 6 + 4 = 38 × 10 = 380 5 × 38 + 5 × 62; 135 × 8 + 135 × 2 Hướng dẫn giải Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a × b + c = a × b + a × c a 36 × 7 + 3 = ? Cách 1 36 × 7 + 3 = 36 × 10 = 360 Cách 2 36 × 7 + 3 = 36 × 7 + 36 × 3 = 360 + 207 × 2 + 6 = ? Cách 1 207 × 2 + 6 = 207 × 8 = 1656 Cách 2 207 × 2 + 6 = 207 × 2 + 207 × 6 = 1656 b 5 × 38 + 5 × 62 =? Cách 1 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × 38 + 62 = 5 × 100 = 500 + 135 × 8 + 135 × 2 = ? Cách 1 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × 8 + 2 = 135 × 10 = 1350 Bài 3 Tính và so sánh giá tri của biểu thức 3 + 5 × 4 và 3 × 4 + 4 × 5 Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số. Hướng dẫn giải Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. Ta có 3 + 5 × 4 = 8 × 4 = 32 3 × 4 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32 Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay 3 + 5 × 4 = 3 × 4 + 4 × 5. Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau. Bài 4 Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính theo mẫu Mẫu 36 x 11 = 36 x 10 +1 = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396 a 26 x 11 b 213 x 11 35 x 101 123 x 101 Hướng dẫn giải Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức. a 26 x 11 = 26 x 10 + 1 = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 35 x 101 = 35 x 100 + 1 = 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535 b 213 x 11 = 213 x 10 +1 = 213 x 10 + 213 x 1 = 2130 + 213 = 2343 123 x 101 = 123 x 100 + 1 = 123 x 100 + 123 x 1 = 12300 + 123 = 12423
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TổNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. axb + c = axb + axc HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Bài 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trông theo mẫu a b c a X b + c a X b + a X c 4 5 2 4 x 5+ 2 = 28 4x5 + 4x2 = 28 3 4 5 6 2 3 Giải a 6 c a X b + c a X b + a X e 4 5 2 4 X 5 + 2 = 28 4 *5+4x2= 28 3 4 5 3 X 4 + 5 = 27 3x4 + 3x5 = 27 6 2 3 6 X 2 + 3 = 30 6x2 + 6x3 = 30 ❖ Bài 2 Tính bằng hai cách 36 X 7 + 3 207 X 2 + 6 Tính bằng hai cách theo mẫu Mẫu 38 x6 + 38 x4 = ? Cách 1 38 x6 + 38x4 = 228 + 152 = 380 Cách 2 38 X 6 + 38 X 4 = 38 X 6 + 4 = 38 X 10 = 380 5 x 38 + 5 x 62 135 x 8 + 135 x2 Giải 36 X 7 + 3 = ? Cách 1 36 X 7 + 3 = 36 X 10 = 360 Cách 2 36 X 7 + 3 = 36 X 7 + 36 X 3 = 252 + 108 = 360 207 X 2 + 6 = ? Cách ỉ 207 x 2 + 6 = 207 X 8 = 1656 Cách 2 207 X 2 + 6 = 207 X 2 + 207 X 6 = 414 + 1242 = 1656 5 X 38 + 5 X 62 = ? Cách 1 5 X 38 + 5 X 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2 5 X 38 + 5 X 62 = 5 X 38 + 62 = 5 X 100 = 500 135 X 8 + 135 X 2 = ? Cách ỉ 135 X 8 + 135 X 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2 135 X 8 + 135 X 2 = 135 X 8 + 2 = 135 X 10 = 1350 Lưu ý Người ta thường vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh một số biểu thức Ví dụ 3 X 15 + 4 X 15 + 3 X 15 = 15 X 3 + 4 + 3 = 15 X 10 = 150 105 + 105 X 4 + 105 X 5 = 105 X 1 + 4 + 5 = 105 X 10 = 1050 & Bài 3 Tính và so sánh giá trị của hai biếu thức 3 + 5 X 4 và 3 X 4 + 5 X 4 Từ kêt quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số. Giải Ta có 3 + 5 X 4 =8x4 =32 3 X 4 + 5 X 4 =12 + 20 =32 Vậy 3 + 5 X 4 =3x4 + 5x4 Khi nhân một tổng với một số, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau. a + bxc = axc + bxc $Bài 4 Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính theo mẫu Mẫu 36 X 11 = 36 X 10 + 1 = 36 X 10 + 36 X 1 = 360 + 36 = 396 a 26 X 11 b 213 X 11 35 X 101 123 X 101 Giải b 213 X 11 = 213 X 10 + 1 = 213 X 10 + 213 X 1 = 2130 + 213 = 2343 123 X 101 = 123 X 100 + 1 a 26 X 11 = 26 X 10 + 1 = 26 X 10 + 26 X 1 = 260 + 26 = 286 35 X 101 = 35 X 100 + 1 = 123 X 100 + 123 X 1 = 12300 + 123 = 12423 c 217 X 5 + 217 X 4 + 217 b 146 X 20 + 4 d 547 X 60 + 8 162 = 1242- = 35 X 100 + 35 X 1 = 3500 + 35 = 3535 BÀI TẬP TƯƠNG Tự & Bài 1 Tính bằng cách thuận tiện nhất a 35 X 2 + 35 X 8 b 408 X 7 + 408 X 93 ty Bài 2 Tính theo mẫu a 305 X 100 + 1 516 X 30 + 5 Mẫu 54 X 20 + 3 = 54 X 20 + 54 X 3 = 1080 + Bài 3 Tính theo mẫu Mẫu 214 X 56 = 214 X 50 + 6 = 214 X 50 + 214 X 6 = 10700 + 1284 = 11984 a 896 X 32; b 219 X 63; 545 X 74 978 X 134
toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng