Yêu cầu ngoại ngữ ở giai đoạn 1: thí sinh chưa có IELTS >=6.0; TOEFL iBT 60-78; TOEFL PBT >530 sẽ học khóa Tiếng Anh tăng cường trước khi vào học chuyên ngành. Đối với những thí sinh đã có chứng chỉ IELTS, TOEFL nói trên sẽ được miễn học khóa Tiếng Anh tăng cường.
Sử dụng "phải" trong quá khứ, hiện tại và tương lai để thể hiện trách nhiệm hoặc sự cần thiết. LƯU Ý: "have to" được chia như một động từ thông thường và do đó yêu cầu một động từ phụ ở dạng câu hỏi hoặc phủ định. Chúng ta phải dậy sớm. Cô ấy đã phải làm việc chăm chỉ vào ngày hôm qua. Họ sẽ phải đến sớm. Anh ta có phải đi không?
1. Thân mật : - I'm sorry I'm late (Xin lỗi tôi tới muộn) - I'm so sorry I forgot your birthday (Xin lỗi vì anh quên sinh nhật của em) 2. Trang trọng : - I beg your pardon madam, I didn't see you were waiting to be served. (Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ) - I'm awfully sorry but those tickets are sold out now.
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi kế hoạch trong tương lai bằng tiếng anh nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi kế hoạch trong tương lai bằng tiếng anh, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất.
Viết một đoạn văn giới thiệu về đất nước bạn muốn đc đến trong tương lai bằng tiếng anhBạn nào làm về Singapore thì càng HOC24. Lớp học. Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn;
Vay Tiền Nhanh.
Sau này, bạn muốn làm nghề gì, có muốn kinh doanh không, hay là trở thành một người nổi tiếng? Nếu bạn đang gặp phải đề bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh mà chưa biết giải quyết như thế nào, thì Step Up sẽ giúp bạn ngay dưới đây. Cùng xem nhé! Nội dung bài viết1. Bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh2. Từ vựng thường dùng để viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh3. Mẫu bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh 1. Bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Vì là dự định nên đã có phần trăm thành hiện thực cao hơn so với một “ước mơ” rồi. Bạn hãy nghĩ xem bạn thích làm gì, hay bạn hợp làm gì trước khi bắt tay vào viết nhé. Sau khi đã xác định được dự định rồi thì bạn có thể triển khai theo bố cục sau Phần 1 Phần mở đầu Giới thiệu về dự định của bạn Bạn dự định sẽ làm gì trong tương lai? Dự định này có từ bao giờ? Cảm nhận chung của bạn về công việc bạn dự định sẽ làm Phần 2 Nội dung chính Kể về dự định tương lai của bạn Lý do bạn có dự định đó là gì? Bạn đã và đang chuẩn bị như thế nào cho dự định đó? Bạn kỳ vọng gì vào dự định đó? … Phần 3 Kết bài Tóm tắt lại ý chính kết hợp suy nghĩ của bạn về dự định tương lai này. 2. Từ vựng thường dùng để viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Bạn sẽ cần biết một số từ vựng về nghề nghiệp, kết hoạch,… để viết trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh của mình đó. Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa n future plan /ˈfjuʧər/ /plæn/ kế hoạch tương lai n passion /ˈpæʃən/ đam mê n knowledge /ˈnɑləʤ/ kiến thức n experience /ɪkˈspɪriəns/ kinh nghiệm n career path /kəˈrɪr/ /pæθ/ con đường sự nghiệp n success /səkˈsɛs/ thành công n milestone /ˈmaɪlˌstoʊn/ cột mốc n company /ˈkʌmpəni/ công ty n enterprise /ˈɛntərˌpraɪz/ doanh nghiệp v encourage /ɛnˈkɜrɪʤ/ khích lệ v follow /ˈfɑloʊ/ theo đuổi v plan /plæn/ lên kế hoạch v become /bɪˈkʌm/ trở thành v achieve /əˈʧiv/ đạt được v determine /dəˈtɜrmən/ xác định v satisfy /ˈsætəˌsfaɪ/ làm hài lòng v try hard /traɪ/ /hɑrd/ cố gắng hết sức 3. Mẫu bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh để bạn tham khảo và hoàn chỉnh bài viết của mình. Đoạn văn mẫu viết về dự định làm người nổi tiếng bằng tiếng Anh Việc trở nên nổi tiếng ngày càng trở nên dễ dàng hơn, ngày càng có nhiều KOL, hot blogger,… Nếu bạn cũng đang dự định tương lai trở thành một nhân vật của công chúng thì có thể viết về dự định này trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh. Đoạn văn mẫu My biggest dream has always been becoming a famous actor. Since I was a kid, I loved watching movies and was a big fan of beautiful actresses. Sometimes, I tried to imitate them, imagining being in that scene. This passion of acting gradually grew in me. It became more serious when I told my parents that I wanted to become an actress in the future. Luckily, they totally encouraged me to follow my dream. After high school, I will apply to the University of Theater and Performing Arts in Hanoi. I will try hard to learn skills and knowledge related to acting. At present, I sometimes work as models for several fashion brands, and join the Future Actors Club in my school. I hope I can become famous in the future, being able to satisfy my passion as well as earn a lot of money. Dịch nghĩa Ước mơ lớn nhất của tôi luôn là trở thành một diễn viên nổi tiếng. Từ khi còn nhỏ, tôi đã thích xem phim và là một fan cuồng của các nữ diễn viên xinh đẹp. Đôi khi, tôi cố gắng bắt chước họ, tưởng tượng ra cảnh trong phìl đó. Niềm đam mê diễn xuất này dần dần lớn lên trong tôi. Mọi chuyện trở nên nghiêm túc hơn khi tôi nói với bố mẹ rằng tôi muốn trở thành một diễn viên trong tương lai. May mắn thay, họ hoàn toàn khuyến khích tôi theo đuổi ước mơ của mình. Sau khi học xong cấp 3, tôi sẽ nộp hồ sơ vào trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội. Tôi sẽ cố gắng học hỏi nhiều kỹ năng và kiến thức liên quan đến diễn xuất. Hiện tại, tôi thỉnh thoảng làm người mẫu cho một số nhãn hiệu thời trang và tham gia Câu lạc bộ Diễn viên Tương lai ở trường tôi. Tôi hy vọng mình có thể trở nên nổi tiếng trong tương lai, có thể thỏa mãn đam mê cũng như kiếm được nhiều tiền. Đoạn văn mẫu viết về dự định làm giáo viên bằng tiếng Anh Chắc hẳn nhiều người đã từng có ý đinh trở thành một nhà giáo khi con nhỏ và cả khi đã lớn lên. Trở thành một giáo viên cũng có thể là sự lựa chọn của bạn khi viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh. Đoạn văn mẫu In the future, I want to become a teacher in Maths. I have two little brothers so I have helped them to do homework at home since they started going to school. Perhaps, that’s the reason why I have skills in teaching and imparting knowledge to other people. Besides, I enjoy helping people, like my brothers, to clearly understand a problem or a topic they don’t know. Luckily, I study quite well, especially in Maths. I love working with numbers and charts and formulas. The feeling when I successfully find the answer to an exercise is really awesome. My grades in Math are always high and I also achieved several prizes in Maths contests. That’s why I decided to become a Maths teacher in the future. I hope I can spread my passion for Math to my future students. Dịch nghĩa Trong tương lai, tôi muốn trở thành giáo viên dạy Toán. Tôi có hai em trai nhỏ nên tôi đã giúp chúng làm bài tập ở nhà kể từ khi chúng bắt đầu đi học. Có lẽ, đó là lý do tại sao tôi có kỹ năng giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho người khác. Ngoài ra, tôi thích giúp mọi người, như anh em của tôi, hiểu rõ ràng một vấn đề hoặc một chủ đề mà họ không biết. May mắn là tôi học khá tốt, đặc biệt là môn Toán. Tôi thích làm việc với các con số, biểu đồ và công thức. Cảm giác khi tôi tìm thành công đáp án cho một bài tập thực sự rất tuyệt vời. Điểm môn Toán của tôi luôn cao và tôi cũng đã đạt được một số giải thưởng trong các cuộc thi Toán. Đó là lý do tôi quyết định trở thành giáo viên dạy Toán trong tương lai. Tôi hy vọng mình có thể truyền niềm đam mê Toán học đến các học sinh tương lai của mình. Xem thêm Mẫu bài viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh Bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay Đoạn văn mẫu viết về dự định mở cửa hàng bằng tiếng Anh Việc kinh doanh cá nhân cũng rất tuyệt đó. Với đề bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh, bạn có thể viết về dự định mở cửa hàng của riêng bạn. Đoạn văn mẫu My dad used to say “Nothing ventures, nothing gains”. Therefore, I think I will open my own business in the future. I’m just a high school student now, however, I have a small online business selling sneakers. My customers are mainly my friends and my relatives. Although the profit is not much, I don’t need to ask my parents for allowances anymore. The most important thing is I’m able to learn basic processes of running a business. I will study Business Administration in university to enhance my knowledge in this field and then work for an enterprise for a few years to gain experience, to learn how to operate a business. Then, I will use my savings to start my own business. It’s a long way to go, but I will try my best to make my dream come true. Dịch nghĩa Cha tôi thường nói “Phi thương bất phú”. Vì vậy, tôi nghĩ mình sẽ mở cơ sở kinh doanh riêng trong tương lai. Bây giờ tôi chỉ là một học sinh trung học, tuy nhiên, tôi có một doanh nghiệp online nhỏ bán giày thể thao. Khách hàng của tôi chủ yếu là bạn bè và họ hàng của tôi. Tuy lãi chẳng được bao nhiêu nhưng tôi không cần phải xin tiền tiêu vặt từ bố mẹ nữa. Điều quan trọng nhất là tôi có thể học các quy trình cơ bản để vận hành một doanh nghiệp. Tôi sẽ học ngành Quản trị kinh doanh ở trường đại học để nâng cao kiến thức của mình trong lĩnh vực này và sau đó làm việc cho một doanh nghiệp trong một vài năm để tích lũy kinh nghiệm, học cách vận hành một doanh nghiệp. Sau đó, tôi sẽ sử dụng tiền tiết kiệm của mình để bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình. Còn một chặng đường dài phía trước nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức để biến ước mơ của mình thành hiện thực. Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh cùng với ba đoạn văn mẫu đi cùng. Ngoài ra, Step Up cũng cung cấp cho bạn thêm các từ vựng cần thiết với chủ đề này. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn nha! Comments
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn cách để viết về dự định tương lai bằng tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé. Xem video của KISS English về cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Dự định trong tương lai của bạn là gì? Chắc hẳn ai trong số chúng ta cũng có những mong ước muốn được thực hiện trong tương lai. Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn cách để viết về dự định tương lai bằng tiếng Anh. Bố Cục Bài Viết Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng AnhPhần mở đầuNội dung Số Từ Vựng Dùng Để Viết Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng AnhBài Viết Mẫu Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng AnhLời Kết Bố Cục Bài Viết Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh Bố Cục Bài Viết Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh Phần mở đầu Giới thiệu về dự định của bạn. Phần mở đầu nên thể hiện rõ những gì bạn muốn nói trong cả bài luận. Cách thông thường là bạn hãy trả lời cho câu hỏi Dự định tương lai của bạn là gì?Tại sao bạn lại có dự định đó?Dự định này có từ bao giờ? Cảm nhận chung của bạn về công việc bạn dự định sẽ làm Nội dung chính. Giải thích chi tiết, cụ thể về dự định của bạn bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi bạn tự đặt ra để làm rõ hơn vấn đề. What do you hope to accomplish in this plan? Bạn hy vọng đạt được điều gì với dự định này?How are you make your plan? Bạn thực hiện dự định của mình như thế nào? Kết bài. Tóm tắt lại ý chính kết hợp suy nghĩ của bạn về dự định tương lai này. Nêu suy nghĩ và bài học của bản thân để thực hiện dự định mà mình mơ ước. Một Số Từ Vựng Dùng Để Viết Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh Một Số Từ Vựng Dùng Để Viết Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh Loại từTừ vựngPhiên âmDịch nghĩanfuture plan/ˈfjuʧər/ /plæn/kế hoạch tương lainpassion/ˈpæʃən/đam mênknowledge/ˈnɑləʤ/kiến thứcnexperience/ɪkˈspɪriəns/kinh nghiệmncareer path/kəˈrɪr/ /pæθ/con đường sự nghiệpnsuccess/səkˈsɛs/thành côngnmilestone/ˈmaɪlˌstoʊn/cột mốcncompany/ˈkʌmpəni/công tynenterprise/ˈɛntərˌpraɪz/doanh nghiệpvencourage/ɛnˈkɜrɪʤ/khích lệvfollow/ˈfɑloʊ/theo đuổivplan/plæn/lên kế hoạchvbecome/bɪˈkʌm/trở thànhvachieve/əˈʧiv/đạt đượcvdetermine/dəˈtɜrmən/xác địnhvsatisfy/ˈsætəˌsfaɪ/làm hài lòngvtry hard/traɪ/ /hɑrd/cố gắng hết sức Bài Viết Mẫu Về Dự Định Tương Lai Bằng Tiếng Anh Mẫu 1 I am a student at a high school in Hanoi. There is only one year left for me to go to college. Therefore, I have prepared for myself a plan to study well to get the best results in the national high school exam. Based on my class schedule and abilities, I made this plan. I plan to study and practice focusing on three main subjects for the exam math, physics and chemistry. In addition, I also focus on learning English. My goal is to get IELTS by the time I graduate from high school. To accomplish this goal, I devote a certain time each day to each subject. I usually get up at 5 to practice listening to English. These are quiet times and human memory is at its best. In addition to my studies at school I will do homework and read books in the evening. One week I will spend the weekend playing sports with my friends. Even though I study hard, I also take care of my own health. We need to formulate concrete plans to accomplish our goals. Wish you all success with your study plans. Dịch Tôi đang là học sinh tại một trường trung học phổ thông tại Hà Nội. Chỉ còn một năm nữa là tôi sẽ đi học đại học. Do đó, tôi đã chuẩn bị cho mình một kế hoạch để học tập tốt nhằm đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia. Dựa vào lịch học và khả năng của bản thân nên tôi đã lập kế hoạch này. Tôi dự định sẽ học tập và ôn luyện tập trung vào ba môn chủ đạo để thi đó là toán, vật lý và hóa học. Ngoài ra, tôi cũng tập trung vào học tiếng Anh. Mục tiêu của tôi là đạt Ielts khi tốt nghiệp trung học phổ thông. Để hoàn thành mục tiêu này, mỗi ngày tôi đều dành những khoảng thời gian nhất định cho từng môn học. Tôi thường dậy từ 5 giờ sáng để luyện nghe tiếng Anh. Đây là khoảng thời gian yên tĩnh và trí nhớ của con người hoạt động tốt nhất. Ngoài những giờ học tập trên trường tôi sẽ làm bài tập và đọc sách vào buổi tối. Một tuần tôi sẽ dành ngày cuối tuần để đi chơi thể thao cùng bạn bè. Mặc dù học tập chăm chỉ nhưng tôi cũng rất quan tâm đến sức khỏe của bản thân mình. Chúng ta cần lập ra những kế hoạch cụ thể để hoàn thành những mục tiêu của mình. Chúc các bạn thành công với những kế hoạch học tập của bản thân. Mẫu 2 An individual has their own dream; therefore we always set a plan for what we are going to do. I am now a freshman studying English linguistics at a university in HCM. I will do the IELTS test in the third year so that it will bring me higher job opportunities. I am now practicing English day by day in order to improve my listening and speaking skills. Children only learn grammar and writing techniques in school; however, they don’t have a chance to try their best in an authentic environment. I am a volunteer for some international meetings held in Vietnam; therefore I have a friendly environment to develop and discover my potential. Studying from school and books are traditional way, sometimes it doesn’t include much benefit than taking part in outdoor activity. Besides, applying for an extra job is also my intention. I applied to be a waitress in a coffee store and I am now waiting for the result. When doing this kind of job, one makes friends with a lot of people and keeps in touch with many relationships. It helps them be more confident, responsible, and independent in life. Teachers and schools teach students basic knowledge, one must attend the outside world and learn from real experience. I intend to learn teaching methods as my dream is to become an English teacher one future day. I always hope to teach students living in an isolated areas so as to bring knowledge to all parts of my country. Therefore, I increase my effort to finish the academic program as well as acquire social skills. As English and language are necessary in modern society, I always choose to pursue my dream to become a professional English teacher. Dịch Mỗi người có một ước mơ riêng bởi thế chúng ta luôn lên kế hoạch cho những điều sắp làm trong tương lai. Tôi đang là sinh viên năm nhất khoa tiếng anh tại một trường đại học ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi sẽ làm bài thi IELTS vào năm thứ ba để có cơ hội việc làm tốt hơn. Tôi đang luyện tập tiếng anh hàng ngày để cải thiện kỹ năng nghe và nói. Trẻ con chỉ học ngữ pháp và kĩ thuật viết ở trường, tuy nhiên họ không có cơ hội để thử sức trong những môi trường thực tế. Tôi là tình nguyện viên của một tổ chức quốc tế đang họp tại Việt Nam, bởi thế tôi có môi trường tốt để phát triển và khám phá tiềm năng của bản thân. Học từ nhà trường và sách vở là những cách học truyền thống, đôi khi nó không đem lại nhiều lợi ích bằng việc tham gia các hoạt động ngoại khoá. Ngoài ra, xin đi làm thêm cũng nằm trong dự định của tôi. Tôi đã nộp đơn làm bồi bàn cho một quán cà phê và vẫn đang chờ đợi kết quả. Khi làm công việc kiểu này, ta có thể kết bạn với nhiều người và duy trì nhiều mối quan hệ mới. Điều này giúp ta thêm tự tin, trách nhiệm và độc lập trong cuộc sống. Giáo viên và trường học dạy ta những kiến thức cơ bản nên ta phải bước ra thế giới bên ngoài và học từ những trải nghiệm thực tế. Tôi dự định sẽ học những phương pháp giảng dạy bởi vì ước mơ của tôi là trở thành giáo viên tiếng anh một ngày trong tương lai. Tôi luôn mong được dạy cho trẻ em vùng sâu vùng xa để mang kiến thức tới mọi miền đất nước. Bởi thế, tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành chương trình học cũng như tiếp thu kỹ năng xã hội. Bởi vì tiếng anh và ngôn ngữ rất cần thiết trong xã hội hiện đại, tôi luôn chọn theo đuổi ước mơ trở thành một giáo viên tiếng anh ưu tú. Lời Kết Trên đây là tất cả những thông tin bổ ích về cách viết về dự định tương lai bằng tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
Học tiếng Anh qua danh ngôn, thành ngữ là một trong những cách học thú vị giúp các bạn học tiếng Anh có được những kiến thức tiếng Anh mới và giúp cho quá trình học tập của mình có được kết quả tốt nhất. Đối với danh ngôn tiếng Anh về tương lai chúng tôi sẽ gửi tới các bạn những câu nói hay nhất và các bạn nên chú ý tìm hiểu những từ vựng và cấu trúc câu đối với cách học tiếng Anh qua danh ngôn nhé! Danh ngôn tiếng Anh về tương lai hay nhất Những câu danh ngôn tiếng Anh hay các bạn chỉ nên áp dụng ở mức chừng mực, không nên áp dụng quá nhiều sẽ không mang lại hiệu quả cao cho bài nói và bài viết của mình. – The distinction between the past, present and future is only a stubbornly persistent illusion Sự khác biệt giữa quá khứ, hiện tại và tương lai chỉ là một ảo tưởng dai dẳng đến ngoan cố. – Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important thing is not to stop questioning. Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không ngừng đặt câu hỏi. – I am in the present. I cannot know what tomorrow will bring forth. I can know only what the truth is for me today. That is what I am called upon to serve, and I serve it in all lucidity. Tôi sống trong hiện tại. Tôi không biết được tương lai sẽ mang đến điều gì. Tôi chỉ biết được sự thật ngày hôm nay. Đó là điều tôi viện tới để phụng sự, và tôi đem nó phụng sự với tất cả sự rõ ràng. – The cares of today are seldom those of tomorrow. Những mối quan tâm ngày hôm nay hiếm khi nào là những mối quan tâm của ngày mai. – And as every present state of a simple substance is naturally a consequence of its preceding state, so its present is pregnant with its future. Và vì trạng thái hiện tại của một thực thể đơn giản tự nhiên đã là hệ quả của trạng thái trước đó của nó, vì vậy hiện tại của nó cũng tiềm ẩn tương lai. – The danger of the past was that men became slaves. The danger of the future is that man may become robots. Mối nguy hiểm của quá khứ là con người bị biến thành nô lệ. Mối nguy hiểm của tương lai là con người có thể trở thành rô bốt. – The world is full of people whose notion of a satisfactory future is, in fact, a return to the idealised past. Thế giới đầy những kẻ mà quan điểm về một tương lai thỏa mãn thực chất là sự quay trở lại quá khứ đầy lý tưởng. – Whatever is a reality today, whatever you touch and believe in and that seems real for you today, is going to be – like the reality of yesterday – an illusion tomorrow. Bất cứ hiện thực nào ngày hôm nay, bất cứ thứ gì bạn chạm và vào tin tưởng, rồi ngày mai sẽ trở thành ảo tưởng, như hiện thực của hôm qua. – Tomorrow is a satire on today, And shows its weakness. Ngày mai là sự trào phúng ngày hôm nay, Và cho thấy điểm yếu của nó. – When people say, She’s got everything’, I’ve got one answer – I haven’t had tomorrow. Khi người ta nói, Cô ấy có tất cả’, tôi có một câu trả lời – Tôi chưa có ngày mai – How paramount the future is to the present when one is surrounded by children. Tương lai quan trọng với hiện tại biết bao nhiêu khi xung quanh anh là con trẻ. – Light tomorrow with today! Hãy thắp sáng ngày mai bằng ngày hôm nay! – The future depends on what we do in the present. Tương lai phụ thuộc vào điều chúng ta làm trong hiện tại. – I am tomorrow, or some future day, what I establish today. I am today what I established yesterday or some previous day. Tôi là ngày mai, hay ngày tương lai nào đó, cho những gì tôi thiết lập ngày hôm nay. Tôi là ngày hôm nay cho những gì tôi thiết lập ngày hôm qua hay ngày nào đó đã trôi qua. – Yesterday is ashes; tomorrow wood. Only today the fire shines brightly Quá khứ là tro tàn; tương lai là gỗ. Chỉ ngày hôm nay là lửa sáng chói lòa. – I never think of the future – it comes soon enough. Tôi chẳng bao giờ nghĩ tới tương lai – nó luôn luôn đến đủ sớm. – One today is worth two tomorrows. Một ngày hôm nay đáng giá hai ngày mai. – The greatest threat towards future is indifference. Mối đe dọa lớn nhất hướng tới tương lai là sự thờ ơ. Những chủ đề học tiếng Anh qua danh ngôn, thành ngữ hay chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật, các bạn hãy chú ý theo dõi để có được những kiến thức cần thiết cho quá trình học tiếng Anh của mình nhé!
Mỗi người đều có những mong muốn, dự định riêng cho tương lai của chính mình. Để đến với được những cột mốc, dự định ấy, lập kế hoạch cho tương lai là sự lựa chọn của nhiều người nhằm có được định hướng và mục tiêu rõ ràng hơn để phấn đấu. Vậy thì hôm nay, hãy cùng Language Link Academic viết về các kế hoạch trong tương lai của chính bản thân mình bằng tiếng Anh nhé!Đã bao giờ bạn thử đặt ra những kế hoạch tương lai cho mình chưa?1. Chuẩn bịTrước hết, hãy định hình trước trong đầu và liệt kê ra những dự định tương lai của mình. Có rất nhiều cách linh hoạt để có thể diễn tả những dự định ấy. Đó có thể là những dự định trong tương lai gần hoặc tương lai xa, có thể liên quan đến việc học tập hoặc công việc của bản thân, có thể là những sở thích, đam mê sẽ phát triển trong tương lai,Hãy đặt những câu hỏi xung quanh dự định về học tập, công việc, cuộc sống như Nghề nghiệp bạn yêu thích là gì? Bạn đam mê làm gì? Ngôi trường nào bạn đang dự định nhắm đến? Làm thế nào để chuẩn bị cho các cuộc thi? để chuẩn bị cho đoạn văn. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo Trắc nghiệm miễn phí khám phá tiềm năng nghề nghiệp cho trẻ tại đây khi đã vạch ra được những dự định ấy, hãy chọn lọc những dự định tâm đắc nhất để phát triển thành một đoạn văn viết. Language Link Academic gợi ý bạn sử dụng những công cụ khoa học như Notes hoặc Mindmap để xây dựng dàn ý, khi nói đến những kế hoạch trong cuộc đời, đừng quên sử dụng các thì tương lai. Cùng điểm lại 5 thì tương lai trước khi bắt tay vào viết bài nhé Thì tương lai gần, Thì tương lai đơn, Thì tương lai tiếp diễn, Thì tương lai hoàn thành, Thì tương lai hoàn thành tiếp Viết bàiCurrently, I am a student of grade 12 at a high school in Hanoi. 9 months later, I will be attending the biggest national exam to enter my dream language university, which is an important milestone that can change my life directions. I have always dreamt of being an English teacher, so I am working very hard to get my major Faculty of English. My teacher is planning to do a general revision for us before we start solving numerous tests, and I need to take notes and learn by heart new knowledge every day. When studying at university, I will start preparing for the IELTS test as achieving a high score in this test like would bring me higher job opportunities in teaching English. In order to meet those requirements, I must practice hard in all 4 skills Writing, Listening, Speaking, Reading. I might learn Listening and Reading skills by myself, but find a good English center like Language Link Academic to help me with the two remaining skills. Excellent and highly-trained teachers will revise and indicate my errors to upgrade my skills. Besides, applying for a part-time English-related job is one of my plans. Being a Teaching Assistant carries experience of seeing teachers controlling classes, from which I can learn communication skill, lesson planning skills, etc As well as being a I intend to learn TESOL or CELTA two famous teaching certification in English to master the classes. I will also attend some outdoors activities like volunteering, school seminars, projects to make new relationships and boost my confidence. Even though it is now still far from the future, I hope that my preparation will allow me to pursue my dream to become a good English dịchHiện tại, tôi đang là học sinh lớp 12 tại một trường trung học ở Hà Nội. 9 tháng sau, tôi sẽ đang tham gia kỳ thi quốc gia lớn nhất để vào trường đại học ngôn ngữ mơ ước của tôi, một cột mốc quan trọng có thể thay đổi định hướng cuộc sống của chính mình. Tôi luôn mơ ước trở thành một giáo viên tiếng Anh, vì vậy tôi đang học tập rất chăm chỉ để vào được Khoa Tiếng Anh. Giáo viên của tôi đang lên kế hoạch ôn tập tổng quát cho chúng tôi trước khi chúng tôi bắt đầu giải các đề kiểm tra, và tôi cần ghi chép và học thuộc lòng kiến thức mới mỗi ngày. Khi học đại học, tôi sẽ bắt đầu chuẩn bị cho IELTS vì đạt được điểm cao như trong bài kiểm tra này sẽ mang lại cho tôi cơ hội việc làm cao hơn trong việc dạy tiếng Anh. Để đáp ứng những yêu cầu đó, tôi phải luyện tập chăm chỉ cả 4 kỹ năng Viết, Nghe, Nói, Đọc. Tôi có thể tự học các kỹ năng Nghe và Đọc, nhưng tìm một trung tâm tiếng Anh tốt như Language Link Academic để giúp tôi với hai kỹ năng còn lại. Giáo viên giỏi và được đào tạo chuyên nghiệp sẽ sửa đổi và chỉ ra lỗi của tôi để nâng cấp các kỹ năng của tôi. Bên cạnh đó, xin việc làm bán thời gian liên quan đến tiếng Anh cũng nằm trong kế hoạch của tôi. Trở thành một trợ giảng mang lại kinh nghiệm để nhìn thấy các giáo viên kiểm soát các lớp học, từ đó tôi có thể học kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lập giáo án, Đồng thời với việc trở thành một trợ giảng, tôi dự định học TESOL hoặc CELTA hai chứng chỉ giảng dạy nổi tiếng bằng tiếng Anh để làm chủ các lớp học. Tôi cũng sẽ tham dự một số hoạt động ngoài trời như tình nguyện, hội thảo trường học, các dự án để tạo mối quan hệ mới và tăng cường sự tự tin của mình. Mặc dù bây giờ vẫn còn khá xa so với tương lai, tôi hy vọng rằng sự chuẩn bị của tôi sẽ cho phép tôi theo đuổi ước mơ trở thành một giáo viên tiếng Anh từ/cụm từ thường gặpcurrently adv hiện tạiattend V tham dựnational exam N kì thi quốc giamilestone N cột mốcdream of mơ vềgeneral adj chung, tổng quátrevision N ôn tậpjob opportunity N cơ hội việc làmindicate V chỉ racertification N bằng cấpseminar N hội thảovolunteer V tình nguyệnrelationship N mối quan hệboost V tăng cườngconfidence N sự tự tinpursue a dream theo đuổi ước mơ3. Kiểm traSau khi viết bài, đừng quên bắt tay vào rà soát các lỗi thường mắc phải khi viết bài luận như Spelling Chính tả, Grammar Ngữ pháp. Punctuation Dấu câu, Expression Diễn đạt, để bài viết thêm hoàn chỉnh và đạt điểm cao vậy, với bài viết trên đây, Language Link Academic đã cùng với bạn cách viết về những kế hoạch trong tương lai bằng tiếng Anhthật đơn giản phải không nào? Để biết thêm về các bài viết chia sẻ tiếng Anh khác, đừng quên truy cập hàng ngày vào thư viện của Language Link Academic để được cập nhật nhiều thông tin bổ ích một cách đầy đủ, nhanh chóng cạnh đó, các bạn hoàn toàn có thể tìm được khóa học phù hợp với mọi trình độ và lứa tuổi trên website của Language Link Academic. Tìm hiểu ngay khóa học Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế dành cho học sinh cấp 3 vfa những bạn có mục tiêu du học. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình cùng với Language Link Academic!
những câu hỏi về tương lai bằng tiếng anh