PEG 4000 và 6000, bột mịn. Tính chất hạt và phương pháp kiểm tra D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
PEG còn gắn ngay tắp lự được nhiều loại tên khác, ví dụ như PEG 4000. Con số "4000" là đại diện cho trọng lượng phân tử xấp xỉ với hợp chất này. bình thường, mỹ phẩm cung cấp PEG có trọng lượng phân tử tí hon hơn. Trọng lượng phân từ càng nhỏ xíu thì càng dễ thẩm thấu vào da. khi trang bị PEG bạn sẽ thấy rõ được hiệu quả thẩm thấu của nó .
Tá dược: Tinh bột bắp, Natri carboxy methylcellulose, Natri Starch glycolate, Pregelatinized starch, olloidal silicon dioxide, Magnesi stearat, HPMC, Bột Talc, Titan dioxyd, PEG 4000). Dạng bào chế. Viên nén bao phim. Công dụng - Chỉ định của Spobavas 1,5 MIU Bidiphar
Tính chất - Polyethylene glycol 200, 300, 400 và 600 là chất lỏng không màu trong suốt ở 230C. PEG 600 có thể là một chất lỏng không màu trong suốt,có thể là một chất lỏng trắng đục hoặc là một chất bán rắn tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ đông đặc là 200C. - PEG có khối lượng phân tử lớn hơn 1000 là một chất rắn ở 230C.
Polyethylene Glycol (PEG) 4000 được sử dụng chủ yếu như một phụ gia trong các ngành công nghiệp với vai trò một tác nhân bôi trơn bề mặt trong việc đúc khuôn sản xuất cao su, hàn đúc kim loại, gia công sản xuất giấy, sản xuất sợi, công nghệ gốm sứ… Qui cách: 25kg/bao Nhà cung cấp: Lotte - Korea
Vay Tiền Nhanh. Mô tả Bình luận POLYETHYLENE GLYCOL 4000 / PEG 4000 Quy cách đóng gói 25Kg/bao Nhà sản xuất Lotte Chemicals Xuất xứ Hàn Quốc Poly Ethylene Glycol được sản xuất dựa trên cơ chế của sự tương tác giữa ethylene oxide và nước có mặt của các xúc tác thích hợp. Các Poly Ethylene Glycol PEG 4000, PEG 6000, PEG 8000 và các mức cao hơn được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp để xâu chuỗi các polyme trong mạch tạo nên hợp chất thích hợp. Ứng dụng PEG-4000 được dùng làm chất kết dính và chất bôi trơn khô do cấu trúc tầng và do đó có thể được sử dụng trong sản xuất thuốc và thuốc viên trong điều chế một số chế phẩm dược. Dùng PEG 4000 làm chất gỡ khuôn. Dùng dung dịch PEG 4000 có nồng độ 3 -20% tráng hoặc xịt vào hốc khuôn nóng, vì thế sau khi gỡ khuôn dung môi có thể bay hơi hoặc cũng có thể làm khô bằng cách gia nhiệt. PEG 4000 là một chất hoạt hóa hiệu quả khi kết hợp với chất độn đất sét và silica. PEG 4000 khắc phục được hiệu ứng làm chậm do các khoáng chất màu gây ra, làm tăng tốc độ đóng rắn và trạng thái đóng rắn của cao su. PEG 4000 cũng dùng làm chất trợ gia công các hợp chất cao su, nếu thiếu thì sẽ khó gia công hơn. Nó dùng làm chất bôi trơn và gỡ khuôn trong ép đùn cao su tổng hợp EPDM. Hàm lượng sử dụng lên tới 4%. Môt ứng dụng khác của PEG 4000 là dùng làm chất làm ẩm trong xà bông để chống lại hiện tượng khô nứt của xà bông. Dùng làm chất kết dính trong các sản phẩm trang điểm. Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy. Làm chất phụ gia trong dầu nhờn. Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp. Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keo dán. Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng và nickel cho các bộ phận bằng sắt và thép. Ngoài ra Poly Ethylene Glycol 4000 còn được sử dụng trong lĩnh vực hóa học để tạo pha tĩnh trong lĩnh vực sắc ký, tạo áp suất thẩm thấu cho các nghiên cứu trong ngành hóa sinh học và rất nhiều các ứng dụng khác trong công nghiệp.
Tá dược PEG 4000 có tên khác là Macrogol 4000 hay Polyethylene glycol. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược hóa dẻo và tá dược trơn. Tá dược PEG 4000 Tên theo Dược điển của PEG 4000 BP Macrogols JP Macrogol 400 Macrogol 1500 Macrogol 4000 Macrogol 6000 Macrogol 20000 PhEur Macrogols USP-NF Polyethylene Glycol Các tên khác và tên thương mại của PEG 4000 Carbowax; Carbowax Sentry; Lipoxol; Lutrol E; macrogola; PEG; Pluriol E; polyoxyethylene glycol. Công thức hóa học và khối lượng của một số PEG Công thức HOCH2CH2OCH2mCH2OH PEG công thức phân tử và khối lượng mol Vai trò của PEG 4000 trong công thức thuốc Tá dược thuốc mỡ, tá dược hóa dẻo, dung môi, tá dược thuốc đạn; tá dược trơn viên nén và viên nang. Cách dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược PEG 4000 Các Polyethylene glycol PEG được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại công thức thuốc khác nhau, bao gồm thuốc tiêm, thuốc ngoài da, thuốc mắt, thuốc uống và thuốc đặt trực tràng. PEG đã được sử dụng trong các thuốc giải phóng kiểm soát. PEG là chất ổn định, ưa nước và không gây hại cho da. PEG không dễ dàng thâm nhập qua da, mặc dù PEG tan trong nước và dễ dàng rửa sạch khỏi da; do đó PEG được dùng khá nhiều trong thuốc mỡ. PEG dạng rắng được sử dụng trong thuốc mỡ bôi ngoài da, với độ đặc của lớp nền được điều chỉnh bằng cách cho thêm các PEG lỏng. Hỗn hợp các PEG có thể được sử dụng làm chất nền cho thuốc đạn, PEG có nhiều ưu điểm hơn so với dùng chất béo. Ví dụ, điểm nóng chảy của thuốc đạn có thể được làm cao hơn để chịu được tiếp xúc với khí hậu ấm như ở Việt Nam; sự giải phóng của thuốc không phụ thuộc vào điểm nóng chảy; sự ổn định vật lý khi bảo quản tốt hơn và thuốc đạn dễ trộn lẫn với dịch trực tràng. PEG có những nhược điểm sau PEG phản ứng hóa học mạnh hơn chất béo; cần cẩn thận hơn trong quá trình sản xuất để tránh các lỗ co lại bên trong thuốc đạn; tỷ lệ giải phóng thuốc tan trong nước giảm khi trọng lượng phân tử của PEG ăng và PEG có xu hướng kích ứng màng nhầy nhiều hơn chất béo. Dung dịch nước của PEG có thể được sử dụng làm tá dược tạo hỗn dịch hoặc điều chỉnh độ nhớt và độ đặc của hỗn dịch. Khi kết hợp với các chất nhũ hóa khác, PEG có thể hoạt động như chất ổn định nhũ tương. PEG lỏng được sử dụng làm hỗn hợp dung môi với nước, giúp hòa tan các thành phần của viên nang mềm gelatin. Tuy nhiên, PEG có thể gây cứng vỏ nang do sự hấp thụ hơi ẩm của vỏ nang gelatin. Ở nồng độ lên đến khoảng 30% v/v, PEG 300 và PEG 400 đã được sử dụng cho các thuốc tiêm. Trong các công thức thuốc rắn, PEG có trọng lượng phân tử lớn có thể tăng độ kết dính của viên nén và tạo độ dẻo cho hạt. Tuy nhiên, PEG chỉ có tác dụng dính một các hạn chế khi được sử dụng một mình, và có thể kéo dài rã khi ở nồng độ lớn hơn 5% KL/KL. Trong công thức các hạt đùn nóng chảy, một hỗn hợp bột chứa 10 – 15% PEG 6000 được gia nhiệt ở 70 – 75oC. Khối bột trở nên giống như bông và tạo thành hạt nếu được khuấy khi làm lạnh. Kỹ thuật bào chế này rất hữu ích để tạo ra các dạng bào chế như viên ngậm cần thời gian rã kéo dài. PEG có thể sử dụng để tăng độ hòa tan hoặc cải thiện đặc tính tan trong nước của các thành phần ít tan, bằng cách tạo hệ phân tán rắn với PEG. Các nghiên cứu trên động vật cũng đã được thực hiện bằng cách sử dụng các PEG như là dung môi cho các steroid trong bơm thẩm thấu. Trong công thức màng phim, các PEG rắn có thể được sử dụng một mình để bao phim cho viên nén hoặc có thể được sử dụng như một chất làm bóng ưa nước. Các PEG rắn cũng được sử dụng rộng rãi với vai trò chất hóa dẻo trong công thức màng bao phim. Trong các công thức màng film, đặc biệt là PEG lòng, PEG sẽ làm tăng thấm nước của màng film và làm giảm khả năng bảo vệ khỏi pH thấp trong công thức màng bao tan trong ruột. PEG rất hay được sử dụng làm chất hóa dẻo cho các microcapsules, do giảm khả năng vỡ của màng film trong quá trình nén để hình thành viên. Các PEG có trọng lượng phân tử từ 6000 trở lên có thể được sử dụng làm tá dược trơn, đặc biệt là các viên nén hòa tan tan hết trong nước. Tác dụng bôi trơn không tốt bằng Magnesium stearate và sự dính, có thể bị dính chạy côi khi nén vì PEG bị chảy ở nhiệt độ cao. Do vậy, tránh quá nhiệt khi sử dụng PEG làm tá dược trơn. PEG đã được sử dụng làm tá dược kiểm soát giải phóng cho thuốc urethane hydrogels. PEG cũng được sử dụng trong các vi hạt insulin giúp dùng insulin qua đường uống. PEG đã được sử dụng trong các chế phẩm hít inhalation để cải thiện quá trình tạo khí dung. Các hạt nano PEG đã được sử dụng để cải thiện sinh khả dụng của cyclosporin đường uống. PEG đồng trùng hợp với polymethacrylic acid đã được sử dụng trong bioadhesive controlled drug delivery formulations. Tính chất điển hình của tá dược PEG 4000 Tính chất của PEG Độ tan Tất cả các PEG đều tan trong nước ở mọi tỉ lệ. Dung dịch trong nước của các PEG khối lượng phân tử lớn có thể tồn tại dưới dạng gels. Các PEG lỏng tan trong acetone, alcohols, benzene, glycerin và glycols. PEG rắn tan trong acetone, dichloromethane, ethanol 95% và methanol; chúng cũng ít tan trong aliphatic hydrocarbons và ether, nhưng không tan trong chất béo và dầu. Thông tin chi tiết về tá dược PEG 4000 xem trong tài liệu trong link sau PEG Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs Và kênh Youtube
Compre mais e economize Quanto mais você compra mais desconto você tem Calcule o Frete O QUE É O PEG 4000?Constipação Intestinal Crônica Funcional CICF, mais conhecida como prisão de ventre, caracteriza-se pela dificuldade para evacuação, devido ao endurecimento ou ao acúmulo das fezes, dor e necessidade de esforço ao defecar. É um problema muito comum em crianças e adultos, que relatam sintomas como dor abdominal, alterações do apetite, náuseas e vômitos. O tratamento é feito à base de laxantes, mudanças alimentares e controle da dieta. Como sugestão de laxantes, indica-se o Polietilenoglicol 4000 PEG 4000. O PEG 4000 é um laxativo osmótico, minimamente absorvido pelo organismo, disponível com o peso molecular de aproximadamente Daltons o aumento do peso molecular relaciona-se diretamente à sua capacidades osmótica, sendo a forma 4000 a mais higroscópica. O PEG 4000 sem eletrólitos diferencia-se dos outros laxativos por ser insípido e inodoro. É um polímero que atua por osmose, aumentando a quantidade água no intestino, com consequente aumento do tamanho das fezes e melhora da sua consistência. Seu uso diário é seguro e efetivo, e pode ser considerado uma opção para o tratamento da doença em crianças, uma vez que o PEG apresentou melhor aceitação em relação ao sabor em testes realizados com as SÃO OS BENEFÍCIOS DO PEG 4000?Auxilia no tratamento da constipação intestinal crônica; Efeito laxativo; Aumento do volume de agua no intestino; Promove melhor funcionamento do A COMPOSIÇÃO DO PEG 4000?COMO USAR O PEG 4000?Dissolver o conteúdo de 1 sachê em 50mL de água e ingerir 1x ao dia, ou confirme orientação com hipersensibilidade à substância não devem fazer uso do produto. Em caso de hipersensibilidade ao produto, recomenda-se descontinuar o uso e consultar o médico. Imagens meramente ilustrativas. Não use o produto com o prazo de validade vencido. Manter em temperatura ambiente 15 a 30ºC. Proteger da luz, do calor e da umidade. Nestas condições, o produto se manterá próprio para o consumo, respeitando o prazo de validade indicado na embalagem. Manter fora do alcance das crianças. Nunca compre medicamento sem orientação de um profissional habilitado. Este produto não deve ser utilizado por mulheres grávidas sem orientação médica. Siga corretamente o modo de usar. Não desaparecendo os sintomas, procure orientação médica. O uso do produto durante o período de amamentação também não é recomendado. Este produto não deve ser utilizado por menores de 18 anos sem orientação médica. "SE PERSISTIREM OS SINTOMAS, O MÉDICO DEVERÁ SER CONSULTADO" "Os resultados e indicações referentes ao uso desse produto foram avaliados e comprovados pelo fabricante deste insumo farmacêutico. Não garantimos os resultados descritos, estes variam de pessoa para pessoa dependendo de diversos fatores como alimentação, prática de exercícios físicos, presença de outras patologias, bem como, o uso correto do produto conforme descrito na posologia." Mais informações Qual é o peso? Marca OficialFarma Tratamento Instestino desregulado, Prisão de ventre Composição Informações NutricionaisPorção 1 SachêQuantidade por porçãoPeg 4000 10g Modo de Usar Tomar 1 Sachê Ao Dia Ou Conforme Orientação Médica. Advertências "Se persistirem os sintomas, o medico ou farmacêutico deverá ser consultado""Evite a automedicação. O medicamento mesmo livre de obrigação de prescrição médica merece cuidado""As indicações postas não se tratam de propaganda, e sim de descrição do produto" "Consulte sempre um especialista" "As imagens postas são meramente ilustrativas" "As indicações dos produtos são baseadas no conhecimento científico do profissional farmacêutico e laudos de aquisição dos produtos junto aos fornecedores autorizados pela Anvisa"
Chúng tôi luôn chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm Zalo/Call để trao đổi và thương lượng ạ!PEG 4000 Polyethylene Glycol 4000 Korea Hàn Quốc được cung cấp với giá tốt nhất thị trường tại công ty Hóa chất SAPA. PEG, Polyethylene Glycol 4000, PEG 6000, 8000 ...với những con số 4000, 6000, 8000 là một cách thể hiện trọng lượng phân tử khác nhau của hợp chất này. PEG được gọi tên đầy đủ là Poly Ethylene Glycol, đây là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học tổng quát là C2nH4n+2On+1; phân tử lượng của hợp chất này thay đổi liên tục tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của nó. Sự thay đổi về phân tử lượng kéo đến sự thay đổi về trạng thái của hợp chất cụ thể như sau PEG có khối lượng phân tử nhỏ hơn 200 đvC sẽ có trạng thái tồn tại lỏng nhớt PEG có phân tử lượng thuộc khoảng 200 – 2000 đvC thì sẽ tồn tại ở trạng thái sáp Và cuối cùng là trạng thái tinh thể màu trắng đục hoặc gần trắng trong là hợp chất PEG có phân tử lượng mức cao hơn 2000 đvC. Hợp chất PEG Poly Ethylene Glycol này tan được trong hầu hết các dung môi hữu cơ; tan tốt trong nước, mức độ hòa tan trong nước của Poly Ethylene Glycol thay đổi theo khối lượng phân tử của hợp chất này. > Xem thêm PEG 4000 Dow Carbowax Polyethylene Glycol POLYETHYLENE GLYCOL 4000 / PEG 4000 Quy cách đóng gói 25Kg/bao Nhà sản xuất Lotte Chemicals Xuất xứ Hàn Quốc Poly Ethylene Glycol được sản xuất dựa trên cơ chế của sự tương tác giữa ethylene oxide và nước có mặt của các xúc tác thích hợp. Các Poly Ethylene Glycol PEG 4000, PEG 6000, PEG 8000 và các mức cao hơn được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp để xâu chuỗi các polyme trong mạch tạo nên hợp chất thích hợp. PEG-4000 được dùng làm chất kết dính và chất bôi trơn khô do cấu trúc tầng và do đó có thể được sử dụng trong sản xuất thuốc và thuốc viên trong điều chế một số chế phẩm dược. Dùng PEG 4000 làm chất gỡ khuôn. Dùng dung dịch PEG 4000 có nồng độ 3 -20% tráng hoặc xịt vào hốc khuôn nóng, vì thế sau khi gỡ khuôn dung môi có thể bay hơi hoặc cũng có thể làm khô bằng cách gia nhiệt. PEG 4000 là một chất hoạt hóa hiệu quả khi kết hợp với chất độn đất sét và silica. PEG 4000 khắc phục được hiệu ứng làm chậm do các khoáng chất màu gây ra, làm tăng tốc độ đóng rắn và trạng thái đóng rắn của cao su. PEG 4000 cũng dùng làm chất trợ gia công các hợp chất cao su, nếu thiếu thì sẽ khó gia công hơn. Nó dùng làm chất bôi trơn và gỡ khuôn trong ép đùn cao su tổng hợp EPDM. Hàm lượng sử dụng lên tới 4%. Môt ứng dụng khác của PEG 4000 là dùng làm chất làm ẩm trong xà bông để chống lại hiện tượng khô nứt của xà bông. Dùng làm chất kết dính trong các sản phẩm trang điểm. Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy. Làm chất phụ gia trong dầu nhờn. Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp. Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keo dán. Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng và nickel cho các bộ phận bằng sắt và thép. Ngoài ra Poly Ethylene Glycol 4000 còn được sử dụng trong lĩnh vực hóa học để tạo pha tĩnh trong lĩnh vực sắc ký, tạo áp suất thẩm thấu cho các nghiên cứu trong ngành hóa sinh học và rất nhiều các ứng dụng khác trong công nghiệp. Đơn vị phân phối Polyethylene Glycol 4000 tại Tp HCM Hóa Chất SAPA chuyên cung cấp PEG 4000 Korea với giá rẻ nhất thị trường tại Tp HCM. Số lượng hàng không giới hạn. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ zalo/call. Hiện tại PEG4000 Hàn Quốc đang tạm hết hàng, quý khách hàng có thể chuyển sang xem mặt hàng PEG400 Dow để thay thế!{alertError}
Tá dược PEG 4000 có tên khác là Macrogol 4000 hay Polyethylene glycol. Được sử dụng phổ biến với vai trò tá dược hóa dẻo và tá dược theo Dược điển của PEG 4000BP MacrogolsJPMacrogol 400Macrogol 1500Macrogol 4000Macrogol 6000Macrogol 20000PhEur MacrogolsUSP-NF Polyethylene GlycolCác tên khác và tên thương mại của PEG 4000Carbowax; Carbowax Sentry; Lipoxol; Lutrol E; macrogola; PEG; Pluriol E; polyoxyethylene thức hóa học và khối lượng của một số PEGCông thức HOCH2CH2OCH2mCH2OHVai trò của PEG 4000 trong công thức thuốcTá dược thuốc mỡ, tá dược hóa dẻo, dung môi, tá dược thuốc đạn; tá dược trơn viên nén và viên dùng và tỷ lệ sử dụng của tá dược PEG 4000Các Polyethylene glycol PEG được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại công thức thuốc khác nhau, bao gồm thuốc tiêm, thuốc ngoài da, thuốc mắt, thuốc uống và thuốc đặt trực tràng. PEG đã được sử dụng trong các thuốc giải phóng kiểm là chất ổn định, ưa nước và không gây hại cho da. PEG không dễ dàng thâm nhập qua da, mặc dù PEG tan trong nước và dễ dàng rửa sạch khỏi da; do đó PEG được dùng khá nhiều trong thuốc mỡ. PEG dạng rắng được sử dụng trong thuốc mỡ bôi ngoài da, với độ đặc của lớp nền được điều chỉnh bằng cách cho thêm các PEG hợp các PEG có thể được sử dụng làm chất nền cho thuốc đạn, PEG có nhiều ưu điểm hơn so với dùng chất béo. Ví dụ, điểm nóng chảy của thuốc đạn có thể được làm cao hơn để chịu được tiếp xúc với khí hậu ấm như ở Việt Nam; sự giải phóng của thuốc không phụ thuộc vào điểm nóng chảy; sự ổn định vật lý khi bảo quản tốt hơn và thuốc đạn dễ trộn lẫn với dịch trực tràng. PEG có những nhược điểm sau PEG phản ứng hóa học mạnh hơn chất béo; cần cẩn thận hơn trong quá trình sản xuất để tránh các lỗ co lại bên trong thuốc đạn; tỷ lệ giải phóng thuốc tan trong nước giảm khi trọng lượng phân tử của PEG ăng và PEG có xu hướng kích ứng màng nhầy nhiều hơn chất dịch nước của PEG có thể được sử dụng làm tá dược tạo hỗn dịch hoặc điều chỉnh độ nhớt và độ đặc của hỗn dịch. Khi kết hợp với các chất nhũ hóa khác, PEG có thể hoạt động như chất ổn định nhũ lỏng được sử dụng làm hỗn hợp dung môi với nước, giúp hòa tan các thành phần của viên nang mềm gelatin. Tuy nhiên, PEG có thể gây cứng vỏ nang do sự hấp thụ hơi ẩm của vỏ nang nồng độ lên đến khoảng 30% v/v, PEG 300 và PEG 400 đã được sử dụng cho các thuốc các công thức thuốc rắn, PEG có trọng lượng phân tử lớn có thể tăng độ kết dính của viên nén và tạo độ dẻo cho hạt. Tuy nhiên, PEG chỉ có tác dụng dính một các hạn chế khi được sử dụng một mình, và có thể kéo dài rã khi ở nồng độ lớn hơn 5% KL/KL. Trong công thức các hạt đùn nóng chảy, một hỗn hợp bột chứa 10 – 15% PEG 6000 được gia nhiệt ở 70 – 75oC. Khối bột trở nên giống như bông và tạo thành hạt nếu được khuấy khi làm lạnh. Kỹ thuật bào chế này rất hữu ích để tạo ra các dạng bào chế như viên ngậm cần thời gian rã kéo có thể sử dụng để tăng độ hòa tan hoặc cải thiện đặc tính tan trong nước của các thành phần ít tan, bằng cách tạo hệ phân tán rắn với PEG. Các nghiên cứu trên động vật cũng đã được thực hiện bằng cách sử dụng các PEG như là dung môi cho các steroid trong bơm thẩm công thức màng phim, các PEG rắn có thể được sử dụng một mình để bao phim cho viên nén hoặc có thể được sử dụng như một chất làm bóng ưa nước. Các PEG rắn cũng được sử dụng rộng rãi với vai trò chất hóa dẻo trong công thức màng bao phim. Trong các công thức màng film, đặc biệt là PEG lòng, PEG sẽ làm tăng thấm nước của màng film và làm giảm khả năng bảo vệ khỏi pH thấp trong công thức màng bao tan trong ruột. PEG rất hay được sử dụng làm chất hóa dẻo cho các microcapsules, do giảm khả năng vỡ của màng film trong quá trình nén để hình thành PEG có trọng lượng phân tử từ 6000 trở lên có thể được sử dụng làm tá dược trơn, đặc biệt là các viên nén hòa tan tan hết trong nước. Tác dụng bôi trơn không tốt bằng Magnesium stearate và sự dính, có thể bị dính chạy côi khi nén vì PEG bị chảy ở nhiệt độ cao. Do vậy, tránh quá nhiệt khi sử dụng PEG làm tá dược đã được sử dụng làm tá dược kiểm soát giải phóng cho thuốc urethane hydrogels. PEG cũng được sử dụng trong các vi hạt insulin giúp dùng insulin qua đường uống. PEG đã được sử dụng trong các chế phẩm hít inhalation để cải thiện quá trình tạo khí dung. Các hạt nano PEG đã được sử dụng để cải thiện sinh khả dụng của cyclosporin đường uống. PEG đồng trùng hợp với polymethacrylic acid đã được sử dụng trong bioadhesive controlled drug delivery chất điển hình của tá dược PEG 4000Độ tanTất cả các PEG đều tan trong nước ở mọi tỉ lệ. Dung dịch trong nước của các PEG khối lượng phân tử lớn có thể tồn tại dưới dạng gels. Các PEG lỏng tan trong acetone, alcohols, benzene, glycerin và glycols. PEG rắn tan trong acetone, dichloromethane, ethanol 95% và methanol; chúng cũng ít tan trong aliphatic hydrocarbons và ether, nhưng không tan trong chất béo và tin chi tiết về tá dược PEG 4000 xem trong tài liệu trong link sau Cập nhật các thông tin và bài viết mới nhất tại page Pharma Labs Và kênh Youtube
tính chất peg 4000