1000 CÂU TRẮC NGHIỆM mơn SỨC KHỎE MƠI TRƯỜNG - THEO BÀI (có đáp án FULL) - (TỔNG HỢP TỪ ĐỀ THI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC LỚN NHƯ: CTUMP, ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI, Y DƯỢC HUẾ,…) 1. MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHOẺ CON NGƯỜI 2. NHỮNG BIẾN ĐỔI DÂN SỐ VÀ ĐIỀU KIỆN CON NGƯỜI 3. QUẦN Xà SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI 4. HỆ SINH THÁI NƠNG NGHIỆP, KIỂM SỐT SÂU BỆNH VÀ CỎ DẠI 1. Chọn đáp án đúng nhất Đáp án trắc nghiệm modul 3 CBQL. Nguyên tắc vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ đối với trường học: "Việc tài trợ phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, công khai, minh bạch, không ép buộc, không quy định mức tài trợ 150 câu hỏi luật môi trường - có đáp án. Sau đây là file tài liệu tổng hợp các câu hỏi về luật môi trường, bao gồm 2 nội dung: Các câu hỏi với nhiều kiến thức phong phú từ những câu hỏi lý thuyết đã được học ở trường cho đến các câu hỏi mở rộng ngoài giáo Tải câu hỏi trắc nghiệm luật hành chính có đáp án. File tài liệu tổng 180 câu hỏi trắc nghiệm luật hành chính có đáp án được soạn sẵn file Word, PDF. Các câu hỏi về luật hành chính, quy phạm pháp luật, hành vi vi phạm hành chính, quản lí hành chính nhà nước, quan hệ Nhiệm vụ và quyền hạn. Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, Nghị định Vay Tiền Nhanh. Tổng hợp câu hỏi lý thuyết môn Luật môi trường có đáp án được trích từ Đề cương môn Luật môi trường thường được sử dụng trong đề thi kết thúc học phần để bạn tham khảo, ôn tập. .. Những nội dung liên quan Bài tập tình huống môn Luật Bảo vệ môi trường có đáp án Đề cương luật môi trường – Đại học luật Hà Nội Các văn bản hướng dẫn luật bảo vệ môi trường 2014 .. Câu hỏi lý thuyết môn Luật môi trường được biên soạn theo chương trình học của Trường Đại học Luật Hà Nội. [PDF] Câu hỏi lý thuyết môn Luật môi trường Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Câu hỏi lý thuyết môn Luật môi trường PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này! Mục lục Chương 1 Khái niệm Luật Môi trường Chương 2 Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường Chương 3 Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học Chương 4 Pháp luật về đánh giá môi trường Chương 5 Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm không khí Chương 6 Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm nước Chương 7 Pháp luật kiểm soát suy thoái đất Chương 8 Pháp luật về kiểm soát suy thoái rừng Chương 9 Pháp luật về kiểm soát suy thoái nguồn thủy sinh Chương 10 Pháp luật về kiểm soát nguồn gen Chương 11 Pháp luật về bảo tồn di sản Chương 12 Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm đối với các hoạt động có ảnh hưởng đặc biệt tới môi trường Chương 13 Giải quyết tranh chấp môi trường Chương 14 Thực thi các công ước quốc tế về kiểm soát ô nhiễm ở Việt Nam Chương 15 Thực thi các điều ước quốc tế về đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam Câu hỏi lý thuyết môn Luật môi trường Chương 1 Khái niệm Luật Môi trường 1. Phân tích khái niệm môi trường, chức năng của môi trường? 2. Phân tích mối quan hệ giữa môi trường và phát triển bền vững? 3. Phân tích khái niệm bảo vệ môi trường, đặc trưng, biện pháp bảo vệ môi trường? 4. Cho biết những nội dung cơ bản trong các nguyên tắc của luật môi trường? Chương 2 Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường Đang cập nhật… Chương 3 Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học 1. Phân tích khái niệm đa dạng sinh học và cho biết vai trò của đa dạng sinh học? 2. Cho biết các quy phạm pháp luật về bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên? 3. Cho biết các quy định pháp luật về bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật? 4. Cho biết các quy định pháp luật về bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền? Chương 4 Pháp luật về đánh giá môi trường 1. Phân tích định nghĩa và bản chất của đánh giá tác động môi trường và đánh giá môi trường chiến lược? 2. So sánh các quy định của pháp luật hiện hành về đánh giá tác động môi trường và đánh giá môi trường chiến lược? 3. Trình bày các quy định của pháp luật về cam kết bảo vệ môi trường? 4. Phân tích các quy định pháp luật về sự tham gia của cộng đồng dân cư trong quá trình đánh giá môi trường? Ý nghĩa và thực tiễn thi hành các quy định này? Chương 5 Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm không khí 1. Phân tích khái niệm kiểm soát ô nhiễm không khí? 2. Bình luận về hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường và không khí tại Việt Nam? 3. Phân tích các quy định pháp luật về kiểm soát nguồn gây ô nhiễm không khí? 4. Đánh giá các quy định pháp luật hiện hành về phòng chống, khắc phục ô nhiễm môi trường không khí? 5. Thực tiễn thực hiện bảo vệ môi trường không khí bằng pháp luật ở Việt Nam? Chương 6 Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm nước 1. Hãy phân tích trách nhiệm của nhà nước trong việc kiểm soát ô nhiễm các nguồn nước theo quy định của pháp luật hiện hành? 2. Hãy trình bày các loại giấy phép tài nguyên nước và thẩm quyền cấp giấy phép tài nguyên nước theo quy định của pháp luật hiện hành? 3. Trình bày nghĩa vụ kiểm soát ô nhiễm nguồn nước của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật hiện hành? 4. Hãy trình bày các loại trách nhiệm pháp lý được áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước? 5. Phân tích các trường hợp khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền? Chương 7 Pháp luật kiểm soát suy thoái đất 1. Phân tích khái niệm kiểm soát suy thoái đất? 2. Phân tích các quy định của Pháp luật về kiểm soát nguồn gây suy thoái đất? 3. Đánh giá những quy định pháp luật về các hoạt động làm tăng khả năng sinh lợi của đất dưới góc độ môi trường? 4. Bình luận về hành vi bị nghiêm cấm khi tiến hành các hoạt động trên đất? 5. Đánh giá những quy định pháp luật liên quan tới việc sử dụng các loại hóa chất và chế phẩm vi sinh trên đất? Chương 8 Pháp luật về kiểm soát suy thoái rừng 1. Phân loại rừng và ý nghĩa của việc phân loại rừng? 2.. Phân tích trách nhiệm của chủ rừng trong quản lý, bảo vệ phát triển rừng? 3. Bình luận các quy định pháp luật về bảo vệ động, thực vật rừng nguy cấp quý hiếm? 4. Phân tích, đánh giá các quy định pháp luật về tổ chức hoạt động của kiểm lâm trong bảo vệ và phát triển rừng? 5. Bình luận về vai trò của cộng đồng trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng? Chương 9 Pháp luật về kiểm soát suy thoái nguồn thủy sinh 1. Phân tích khái niệm kiểm soát suy thoái nguồn thủy sinh và những yêu cầu phải phát triển bền vững nguồn thủy sinh? 2. Phân tích các quy định pháp luật về kiểm soát nguồn gây suy thoái nguồn thủy sinh? 3. Đánh giá những quy định pháp luật về bảo vệ, tái tạo và phát triển giống loài thủy sinh? 4. Bình luận các quy định của pháp luật về các công cụ, phương thức đánh bắt thủy sản nhằm bảo vệ nguồn thủy sinh? 5. Đánh giá những quy định pháp luật về thức ăn, thuốc và các loại hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản có nguy cơ tác động đến nguồn thủy sinh? Chương 10 Pháp luật về kiểm soát nguồn gen 1. Xác định mối quan hệ giữa hoạt động kiểm soát nguồn gen với bảo vệ đa dạng sinh học? 2. Phân tích, đánh giá các quy định cơ bản của pháp luật về kiểm soát nguồn gen? Chương 11 Pháp luật về bảo tồn di sản định mối quan hệ giữa vấn đề bảo tồn di sản với vấn đề bảo vệ cảnh quan môi trường? 2. Phân tích, đánh giá các quy định về bảo tồn di sản? Chương 12 Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm đối với các hoạt động có ảnh hưởng đặc biệt tới môi trường 1. Hãy phân tích nghĩa vụ của nhà nước trong việc quản lý nhà nước về môi trường trong hoạt động khoáng sản? 2. Trình bày nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản? 3. Hãy phân tích nghĩa vụ của các tổ chức hoạt động dầu khí trong việc ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu? 4. Hãy trình bày điều kiện nhập khẩu phế liệu theo quy định của pháp luật hiện hành. Liên hệ với thực tế ở Việt Nam hiện nay? 5. Hãy phân tích nghĩa vụ bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động du lịch. Liên hệ với thực tế hoạt động du lịch ở Việt Nam hiện nay? Chương 13 Giải quyết tranh chấp môi trường 1. Phân tích khái niệm tranh chấp môi trường và cho biết những dấu hiệu nhận biết tranh chấp môi trường? 2. Hãy cho biết những yêu cầu đặt ra đối với việc giải quyết tranh chấp môi trường? 3. Hãy cho biết các nguyên tắc cơ bản được áp dụng trong quá trình giải quyết tranh chấp môi trường? 4. Hãy cho biết các phương thức giải quyết tranh chấp môi trường. Yêu điểm và hạn chế của mỗi phương thức? Chương 14 Thực thi các công ước quốc tế về kiểm soát ô nhiễm ở Việt Nam 1. Cho biết lý do suất hiện các công ước quốc tế về kiểm soát ô nhiễm môi trường? 2. Xác định nghĩa vụ chủ yếu của Việt Nam hủy tư cách thành viên của các công ước quốc tế về kiểm soát ô nhiễm môi trường? 3. Đánh giá mức độ tương thích giữa các quy định của pháp luật môi trường Việt Nam với nội dung của các công ước về kiểm soát ô nhiễm môi trường? Chương 15 Thực thi các điều ước quốc tế về đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam 1. Trình bày tổng quan về các điều ước quốc tế về đa dạng sinh học và bóng tối thiên nhiên. Ý nghĩa của các công ước này trong công tác bảo vệ môi trường nói chung và bảo vệ đa dạng sinh học nói riêng? 2. Trình bày nội dung cơ bản của các công ước quốc tế về đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia? 3. Trình bày nghĩa vụ chủ yếu của Việt Nam với tư cách là thành viên của các công ước quốc tế về đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên? [Download] Đáp án câu hỏi lý thuyết môn Luật môi trường [PDF] Đáp án câu hỏi lý thuyết môn Luật môi trường Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Đáp án câu hỏi lý thuyết môn Luật môi trường PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này! Câu hỏi ôn tập môn Luật bảo vệ môi trường có đáp án Câu 1 Môi trường là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy thoái môi trường? Để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, Việt Nam đã đưa ra chính sách và chương trình hành động như thế nào? Gợi ý đáp án * Môi trường là gì? Môi trường là một khái niệm gắn liền với sự sống, bao gồm những thực thể và hiện tượng của tự nhiên, bảo đảm cho sự phát sinh và phát triển của sự sống. Nói cách khác, môi trường là toàn bộ các điều kiện tự nhiên tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. * Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy thoái môi trường? Nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái môi trường là – Do sử dụng mặt đất, mặt nước để tạo thành những sản phẩm phục vụ cho con người. Do xây dựng những nhà máy, nhà ở . . ., mở đường giao thông làm cho đất nông nghiệp bị mất dần, khai thác bề mặt nước để nuôi trồng thủy sản làm cho sinh vật ngày càng giảm về số lượng và có nguy cơ tuyệt chủng. – Do canh tác mãnh liệt trên đất, làm cho đất bị chay, sói mòn; những đồng cỏ trên thảo nguyên ngày càng trở thành sa mạc VD do canh tác 3 vụ, sử dụng nhiều hóa chất, phân bón, thuốc trừ sâu. – Do hàng trăm triệu dân nghèo gây nên, sự phân bố dân cư không đồng đều cũng gây ảnh hưởng rất lớn đến môi trường. * Để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, Việt Nam đã đưa ra chính sách và chương trình hành động như thế nào? Để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, Việt Nam đã đưa ra chính sách và chương trình hành động như sau Từ những năm 80, Việt Nam đã có những quan tâm thiết thực đến chương trình và hành động bảo vệ môi trường. cụ thể * Về chính sách bảo vệ môi trường và phát triển bền vững Hội đồng bộ trưởng đã thông qua “kế hoạch hành động quốc gia về môi trường và phát triển bền vững”, chính thức ban hành kế hoạch này ngày 12/6/1992. Kế hoạch quốc gia đã đề cập đến việc xây dựng chính sách pháp luật, thể chế môi trường; xây dựng các cơ quan quản lý môi trường; các công cụ quản lý môi trường trong phạm vi cả nước. Kế hoạch đã vạch ra chương trình hành động sau Phát triển đô thị và dân số – Phải có kế hoạch tổng thể phát triển đô thị đúng đắn về mặt môi trường cho từng thành phố có gắn kết chặt chẽ các yếu tố liên quan đến phân vùng đất đai, các công trình xây dựng, giao thông vận tải, cung cấp năng lượng, cung cấp nước, quản lý cống rãnh, chất thải. Kế hoạch thành phố phải có số dân phù hợp tránh tập trung dân số cao. – Ổn định dân số Dân số nước ta tăng nhanh ảnh hưởng đến sản xuất lương thực, tài nguyên, môi trường. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu người. Cho nên cần thiết phải giảm gia tăng dân số để đạt được mức ổn định. Sản xuất lương thực Trong 50 năm qua, nông nghiệp nước ta phát triển chậm. Bình quân lương thực đầu người thấp 300 kg/người. Trong thời gian tới cần gia tăng sản lượng lương thực bằng cách giải phóng sức sản xuất nông nghiệp, khai thác hợp lý tiềm năng đất đai, sức lao động, vốn và kinh nghiệm sản xuất của nông dân. Cần cân nhắc kỷ việc khai khẩn đất mới, phá rừng trồng lúa, sao cho có hiệu quả kinh tế đồng thời bảo vệ môi trường. Trồng rừng và bảo vệ đa dạng sinh học Rừng là tài nguyên vô giá nhưng trong mấy chục năm qua rừng đã giảm sút do chiến tranh, do phát triển kinh tế. Rừng bị mất kéo theo sự giảm đa dạng sinh học vốn phong phú và đa dạng. Nhiều loài đã và đang bị tuyệt chủng. Trong 4 thập niên qua, có ít nhất là 200 loài chim và 120 loài thú bị diệt vong. Biện pháp bảo vệ – Cấm phá rừng nguyên sinh và đầu nguồn. – Ổn định dân số, giảm đói nghèo cho dân vùng rừng núi và các vùng nông thôn. – Có chính sách giao đất, giao rừng bảo đảm lợi ích nông dân và lợi ích quốc gia. – Trồng lại rừng và cây phân tán ở khắp nơi. – Kiểm soát việc săn bắt, buôn bán và tiêu thụ động vật hoang dã. – Cấm các phương tiện đánh bắt có tính cách hủy diệt sự sống chất độc, đánh bắt bằng điện . . – Củng cố và mở rộng các khu bảo tồn, vườn quốc gia, rừng cấm. Phòng chống ô nhiễm Môi trường nước, không khí và đất đã bị ô nhiễm, có khi đến mức trầm trọng cả ở thành thị lẫn nông thôn. Rác thải, nước thải và khí thải ở các đô thị là vấn đề phức tạp nhất. Ở nông thôn, tập quán ở theo kinh rạch, không đủ điều kiện vệ sinh, lạm dụng phân bón và nông dưụơc làm cho môi trường nông thôn cũng bị ô nhiễm, đặc biệt là khan hiếm nước sạch. Điều đáng nói là ở nước ta chưa có hệ thống xử lý chất thải, cho nên những thứ dơ bẩn đều vứt trực tiếp ra môi trường. Để từng bước cải thiện tình trạng ổ nhiễm môi trường cần có các biện pháp sau – Nâng cao dân trí, làm cho mọi người thấy rằng môi trường xung quanh và các công trình công cộng là của chúng ta, chứ không phải là của “chúng nó”. – Các tiêu chuẩn quốc gia và địa phương về chất thải phải được mọi người tuân thủ. Do đó nhà máy, xí nghiệp phải tự giảm thiểu chất thải bằng quy trình công nghệ và xây dựng hệ thống xử lý chất thải của cơ sở. – Khuyến khích công nghệ sạch sử dụng phân hữu cơ thay thế một phần phân hóa học, biện pháp quản lý tổng hợp dịch hại IBM ở nông thôn, công nghệ ít chất ô nhiễm trong công nghiệp . . .. – Xây dựng nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt. Quản lý và quy hoạch môi trường – Thành lập Bộ khoa học – công nghệ – môi trường và các Sở khoa học – công nghệ – môi trường ở các tỉnh. – Xây dựng chính sách và pháp luật về môi trường. – Ban hành tiêu chuẩn về môi trường và cách đánh giá tác động môi trường. – Xây dựng hệ thống quan trắc quốc gia. – Đẩy mạnh nghiên cứu về môi trường nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách, đồng thời hướng tới sự phát triển bền vững. – Tăng cường hợp tác quốc tế và khu vực trong việc bảo vệ và quy hoạch môi trường. Tăng cường các biện pháp hổ trợ giáo dục đào tạo – Nâng cao dân trí tổng quát và cải thiện điều kiện sống của quần chúng. – Đưa chương trình giáo dục về môi trường, tình yêu thiên nhiên vào các lớp học chính khóa, ngoại khóa du khảo, tham quan. – Đào tạo đội ngũ có kiến thức cơ bản về khoa học môi trường và có khả năng đề xuất các ý kiến xử lý và bảo vệ môi trường. Tất cả các chương trình hành động có thể làm cơ sở cho chúng ta phát triển, đồng thời sử dụng và bảo vệ tài nguyên và môi trường của mỗi địa phương, quốc gia góp phần bảo vệ trái đất, cái nôi của sự sống. Câu 2 Yếu tố sinh thái là gì? Có mấy nhóm yếu tố sinh thái? Đặc trưng cơ bản của hệ sinh thái là gì? Hày cho một thí dụ về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn? Gợi ý đáp án * Yếu tố sinh thái là gì? Có mấy nhóm yếu tố sinh thái? Yếu tố sinh thái là yếu tố ngoại cảnh có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến sinh vật. Yếu tố sinh thái được chia thành 3 nhóm – Yếu tố vô sinh Thành phần không sống của tự nhiên, gồm các nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, nước, độ muối, các chất khí O2, CO2, N2…, đất đai, địa hình. – Yếu tố hữu sinh Gồm các cá thể sống như thực vật, động vật, nấm, vi sinh vật . . . Mỗi sinh vật thường chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của các cơ chế trong mối quan hệ giữa cá thể trong quần thể, trong loài, trong quần xã. – Yếu tố con người là tất cả các dạng hoạt động của xã hội loài người làm biến đổi thiên nhiên là môi trường sống của các sinh vật. Con người và động vật có những tác động tương tự đến môi trường, có khi còn làm thay đổi hẳn môi trường. * Đặc trưng cơ bản của hệ sinh thái là gì? Hệ sinh thái tồn tại và hoạt động nhờ hai chức năng cơ bản Vòng tuần hoàn vật chất và dòng năng lượng. – Dòng năng lượng là quá trình vận chuyển và hao hụt dần nguồn năng lượng mặt trời khi vào mô thực vật, mô động vật các cấp, trong các phế liệu hữu cơ và nhiệt tỏa ra ngoài sau giai đọan hô hấp và khoáng chất. Trái đất được xem là một hệ sinh thái khổng lồ, từ đó sinh vật có diệp lục tố hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học tích lủy trong chất hữu cơ, acid béo, aicd amin và chuyển qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy và năng lượng hấp thu lúc khởi đầu qua những khâu chuyển nhượng, dòng năng lượng này chỉ theo một chiều là chu trình hở. Sự chuyển nhượng này có hai định luật cơ bản + Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, nó không bị hủy diệt tổng số năng lượng thiên nhiên không thay đổi, nó chuyển sang dạng khác. + Năng lượng từ cấp này sang cấp khác không bao giờ có hiệu suất 100% mà thấp hơn. Việc chuyển hóa năng lượng trong một quần xã bắt đầu bằng việc cố định ánh sáng mặt trời qua quang hợp. Trong tổng lượng bức xạ mặt trời chỉ có 8% tới đưụơc trái đất và trong đó chỉ có 4% được thảm thực vật hấp thu, nhưng chỉ có 2% được sử dụng vào quang hợp, phần lớn bị mất đi dưới dạng nhiệt. Để hiểu được quá trình vận chuyển năng lượng ta tìm hiểu hai khái niệm chuổi thức ăn và mạng lưới thức ăn. Chuổi thức ăn là quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng từ mô thực vật sang mô động vật các cấp bằng cách sinh vật sau dùng sinh vật trước làm thức ăn. Thí dụ Chuổi thức ăn trong hệ sinh thái đồng cỏ Cỏ => Châu chấu => Ếch => Rắn => Chim ăn rắn Có 5 bậc dinh dưỡng. Mạng lưới thức ăn các chuỗi thức ăn liên kết chéo nhau tạo thành mạng lưới thức ăn một động vật có thể ăn nhiều loại thực vật và động vật ăn thịt ăn nhiều loài động vật ăn cỏ và thịt Câu 3 Vòng tuần hoàn vật chất là gì? Vòng tuần hoàn vật chất gồm các khâu cơ bản nào? Chu trình sinh địa hóa là gì? Nêu một số chu trình sinh địa hóa cơ bản? Gợi ý đáp án * Vòng tuần hoàn vật chất là gì? Vòng tuần hoàn vật chất gồm các khâu cơ bản nào? – Vòng tuần hoàn vật chất là quá trình vận chuyển các chất vô cơ trong hệ sinh thái theo đường từ sinh cảnh chuyển vào cơ thể sinh vật rồi từ cơ thể sinh vật chuyển lại sinh cảnh. – Vòng tuần hoàn vật chất chuyển qua 3 khâu cơ bản + Khâu sản xuất do cây xanh sinh vật sản xuất thực hiện qua hai quá trình quang hợp và sinh tổng hợp. + Khâu tiêu thụ do động vật của các cấp sinh vật tiêu thụ thực hiện. + Khâu phân hủy Do các loài vi sinh vật, côn trùng thực hiện. Khâu phân hủy gồm 3 giai đoạn l Xé nhỏ kiến, mối, giun thực hiện; l Mùn hóa Quá trình này biến các chất hữu cơ phức tạp thành chất hữu cơ đơn giản mùn dưới sự tham gia của các vi sinh vật. l Khoáng hóa Các vi sinh vật tiếp tục biến chất hữu cơ đơn giản thành chất vô cơ, muối khoáng và mất nhiệt. – Chu trình sinh địa hóa là quá trình chuyển hóa từng chất vô cơ trong hệ sinh thái. Chu trình sinh địa hóa có hai loại + Chu trình hoàn hảo chu trình của những nguyên tố như C. N mà giai đoạn ở dạng khí chúng chiếm ưu thế trong chu trình. Khí quyển là nơi dự trữ chính của những nguyên tố này và trong quá trình vận động từ cơ thể sinh vật chúng trở lại sinh cảnh tương đối nhau . + Chu trình không hoàn hảo chu trình của những nguyên tố như P, S … những chất này trong quá trình vận chuyển một phần đọng lại một khâu nào đó thể hiện qua chu kỳ lắng đọng trong những hệ sinh thái khác nhau. Chúng chỉ có thể được vận chuyển lại dưới tác động của những hiện tượng …… ra trong tự nhiên hoặc dưới tác động của con người . Chu trình sinh địa hóa của những nguyên tố chính – Chu trình nước Hàng năm nước bốc hơi từ đại dương km3 rơi lại km3 phần còn lại đưa vào đất liền. Trên đất liền bốc hơi km3 + km3 = km3 rơi xuống thành mưa, tuyết tích lũy ở vực, sông, hồ, nước ngầm và sau đó lại bốc hơi vào khí quyển. – Chu trình Carbon Carbon là thành phần cơ bản kiến tạo nên phân tữ hữu cơ cần thiết cho sự sống đường, chất béo, protein, axit nucleic, aixt deoxyribonucleic. Nguồn CO2 trong khí quyển và hòa tan trong nước là nguồn cơ bản để sản xuất các chất hữu cơ cho cơ thể sống. Chu trình này có liên quan đến việc sử dụng khí CO2 trong quang hợp và hô hấp. Xác sinh vật bị chôn chặt trong lòng đất, tạo thành các hầm mỏ. CO2 trở lại do hoạt động của con người như khai thác các nhiên liệu hóa thạch, đốt cháy chúng, phóng thích CO2 vào không khí, giảm diện tích rừng, ô nhiễm đại dương, gây suy yếu khả năng sử dụng CO2 dẫn đến hiện tượng nhà kính. – Chu trình Photpho P là thành phần quan trọng trong tế bào chất tạo thành nucleic và photphatidilipid, cần cho quá trình sinh trưởng ở động thực vật. Photpho dự trữ trong đá mẹ, qua quá trình phong hóa và giải phóng vào hệ sinh thái dưới dạng photphat PO4. Động vật nhận Photphat vô cơ apatid từ nước uống, thức ăn. Khi các sinh vật chết đi được các vi khuẩn phân giải giải phóng photphat đi vào chu trình; một phần lắng đọng dưới dạng trầm tích phosphoric. Hiện nay chu trình trả P vào hệ sinh thái suy giảm, nhưng ở các nơi bị xói mòn, rữa trôi từ vùng đất canh tác tạo hiện tượng hòa tan quá nhiều photphat gây hiện tượng phú dưỡng hóa thủy triều đỏ. Câu 4 Tại sao nền nông nghiệp công nghiệp hóa cần được thay thế bởi nền nông nghiệp sinh thái? Gợi ý đáp án * Nền nông nghiệp công nghiệp hóa cần được thay thế bởi nền nông nghiệp sinh thái bởi vì – Trong quá trình thực hiện nền nông nghiệp công nghiệp hóa con người đã lạm dụng các tiến bộ công nghệ và kỹ thuật của giai đoạn công nghiệp hóa vào sản xuất nông nghiệp tuy có mang lại những thành tựu to lớn. Họ đã sử dụng quá nhiều phân hóa học và thuốc trừ sâu. Chính họ sử dụng quá nhiều cho nên nó tồn trữ trong thức ăn dẫn đến ô nhiễm môi trường, làm thay đổi hệ sinh thái, tạo ra được nhiều sản phẩm nhưng kém chất lượng. Do những nhược điểm đó cho nên nền nông nghiệp sinh thái ra đời là tất yếu nhằm khắc phục những nhược điểm đó . Nền nông nghiệp sinh thái có những đặc trưng sau – Nền nông nghiệp không loại trừ sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, giống chọn lọc nhân tạo . . . mà là sử sụng hợp lý nhất. – Tiếp tục phát huy nền nông nghiệp truyền thống, tránh giải pháp công nghệ đem đến sự hủy hoại môi trường. – Nền nông nghiệp sinh thái kết hợp cái đúng đắn, tích cực của 2 nền nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp công nghiệp hóa. Bằng các tiến bộ khoa học sinh thái học phải làm sao cho năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp không ngừng được nâng cao mà các hệ sinh thái này vẫn bền vững để tiếp tục sản xuất. Như vậy nền nông nghiệp sinh thái vừa đáp ứng nhu cầu an toàn lương thực thực phẩm, vừa bảo vệ môi trường. Câu 5 Tại sao cần bảo vệ rừng? Thế giới đã đưa ra chiến lược bảo vệ và phát triển rừng như thế nào? Nguyên nhân và hậu quả của hiệu ứng nhà kính? Gợi ý đáp án * Tại sao cần bảo vệ rừng? Bởi vì rừng là một hệ thống phức tạp bao gồm các yếu tố lý học, hóa học và sinh học tác động qua lại với nhau, là một tổng thể của khí hậu, đất đai, động vật, thực vật và vi sinh vật. Rừng tham gia vào chu trình C, O2, H2O, N2 và của các loại chất khoáng khác. Rừng còn có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, giữ nước, chống xói mòn đất, chống lũ lụt, chống sa mạc hóa, chắn gió và bảo vệ mùa màng . . . * Thế giới đã đưa ra chiến lược bảo vệ và phát triển rừng như thế nào? Trong tình hình hiện nay cho thấy việc bảo vệ tài nguyên rừng và việc khôi phục nguồn tài nguyên này để đảm bảo cho sự cân bằng sinh thái đồng thời bảo tồn tính đa dạng sinh học, ngăn chặn sự diệt vong của các loài nhất là các loài quá hiếm là việc làm cấp bách. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng trên thế giới tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau đây – Ngăn chặn càng sớm càng tốt nạn phá rừng nhất là rừng nhiệt đới. – Đẩy mạnh công tác giáo dục cho mọi người dân về vai trò của rừng cũng như hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi. – Cần cho mọi người biết vai trò của rừng đối với đời sống của con người, đánh đổ quan niệm thói quen cho rằng rừng là của trời cho mà sử dụng phung phí. Việc đưa nội dung bảo vệ nguồn tài nguyên nói chung và tài nguyên rừng nói riêng vào chương trình giáo dục là một điều hết sức cần thiết. – Tuyên truyền giáo dục, hổ trợ và hướng dẫn tạo điều kiện để mọi ngưùơi nhất là dân tộc ít người làm quen với lối sống định canh, định cư. – Sử dụng phương pháp nông lâm kết hợp và lâm nông kết hợp. – Xây dựng và bảo vệ các khu rừng quốc qia. * Nguyên nhân và hậu quả của hiệu ứng nhà kính Nguyên nhân Là do con người khai thác rừng bừa bãi, các khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp thải ra không khí một lượng lớn CO2, mà CO2 tồn tại nhiều ngoài môi trường làm cho cây không thực hiện được quá trình quang hợp và CO2 tăng thì sẽ dẫn đến hiệu ứng nhà kính. Hậu quả Hiệu ứng nhà kính xảy ra làm cho trái đất nóng dần lên, làm cho các tảng băng trôi ra biển ,từ đó mực nước biển tăng lên và điều đó đã dẫn đến một số thành phố chìm trong nước biển, hiệu ứng nhà kính xảy ra còn làm cho tầng Ozon của chúng ta ngày càng thủng dần. Câu 6 Hãy vận dụng kiến thức về môi trường và con người, anh chị hãy đưa ra những luận cứ chứng minh mối liên hệ giữa “Dân số – Môi trường – Tài nguyên” trong 2 trường hợp sau – Nếu dân số tăng nhanh thì mối quan hệ này sẽ ra sao? – Nếu dân số thế giới ổn định thì mối quan hệ này sẽ ra sao? Gợi ý đáp án Nếu dân số tăng nhanh thì mối quan hệ giữa “Dân số – Môi trường – Tài nguyên” sẽ Dân số tăng nhanh sẽ dẫn đến nhu cầu tiêu thụ tăng, quy mô các hoạt động sản xuất kinh tế tăng đòi hỏi phải khai thác tự nhiên nhiều hơn và tất yếu sẽ dẫn đến sự cạn kiệt đặc biệt là tài nguyên khoáng sản không thể phục hồi, theo dự kiến đến năm 2100 than đá và dầu khí trên toàn thế giới sẽ hết. Đồng thời mức ô nhiểm môi trường tạo ra bởi các phuơng tiện và công cụ mà con người đã sử dụng trong hoạt động sản xuất, sinh hoạt hàng ngày một nhiều hơn. Dân số thế giới đông sẽ tạo nên một sức căng lên môi truừơng sức chứa của trái đất. Vì phải giải quyết các vấn đề chổ ở, lương thực, thực phẩm và các hoạt động sinh hoạt xã hội của con người . . . tất cả những vấn đề này sẽ tác động mạnh đến môi trường, làm cho môi trường có chiều hướng xấu đi. Sự tác động này có thể thể hiện cụ thể như sau – Để đảm bảo lương thực thực phẩm, con người gia tăng diện tích nông nghiệp thông qua việc phá rừng. Điều này sẽ tác động mạnh đến hệ sinh thái dẫn đến hàng loạt các hậu quả như lũ lụt, hạn hán, đất bị rửa trôi, xói mòn, hoang mạc hóa, góp phần làm tăng hiệu ứng nhà kính, khí hậu thay đổi . . . Ngoài ra để đảm bảo tăng năng suất thực phẩm con người sẽ sử dụng những hóa chất như phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ . . . những chất hóa học này sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến môi trường. Đó là chưa đề cập hàng loạt những động, thực vật bị con người tiêu diệt để làm thức ăn . . . – Để có chổ ở, con người sẽ lấn rừng, lấn biển, lấn sông, lấn chiếm đất nông nghiệp, sẽ khai thác nhiều hơn nữa các nguồn nguyên vật liệu xây dựng như đất, cát, đá, đá vôi . . . tất cả những hoạt động này sẽ làm cho hệ sinh thái thay đổi và môi trường ngày càng xấu đi. Việc lấn sông đã làm thay đổi dòng chảy, làm cho đất lở, bồi không theo quy luật . – Để đảm bảo các hoạt động sinh hoạt động cũng như các hoạt động xã hội của con người hàng loạt các yếu tố môi trường sẽ bị ảnh hưởng như nguồn nước ngọt vốn ít ỏi sẽ trở nên cạn kiệt, nguồn nước bẩn thải ra nhiều hơn, lan rộng hơn. Nguồn không khí bị ô nhiểm nặng do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt gây ra. Nguồn rác thải ngày càng lớn không thể xử lý hết.  Nếu dân số ổn định thì mối quan hệ giữa “Dân số – Môi trường – Tài nguyên” sẽ – Dân số ổn định thì con người sẽ giảm bớt sức lo về luương thực thực phẩm và nguồn tài nguyên khai thác để sử dụng cho các hoạt động của con người sẽ giảm và nguy cơ cạn kiệt của các nguồn tài nguyên sẽ kéo dài. – Dân số ổn định thì sức ô nhiểm về môi trường sẽ giảm, con người sẽ không còn phải lấn sông , lấn biển để xây dựng các khu đô thị. – Dân số ổn định sẽ làm giảm áp lực về nhu cầu nhà ở, việc làm, cơ sở hạ tầng, năng lượng, y tế, giáo dục . . . và mức độ thải các chất độc hại ra môi trường sẽ giảm. Câu 7 Con người đã tác động như thế nào lên hệ sinh thái, tài nguyên và môi trường? Từ đó anh chị hãy đưa ra những luận cứ để chứng minh “Con người muốn tồn tại và phát triển bền vững thì phải thiết lập mối quan hệ hài hòa giữa con người và môi trường”. Gợi ý đáp án Con người là thành viên của hệ sinh thái. Con người khai thác các tài nguyên để tồn tại và phát triển. Qua quá trình sống con người đã tác động vào các hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên và biến đổi môi trưùơng sống của mình ngày càng nhiều, đặc biệt là thế kỷ 20 làm biến động mạnh mẽ đến chính cái nôi của mình. Dân số tăng không kiểm soát được, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác không đợi phục hồi, môi trường sống suy thoái nghiêm trọng, lương thực thực phẩm thiếu, năng lượng thiếu . . . Các khủng hoảng trên đang thực sự đe dọa sự tồn tại của con người trên trái đất. Nhìn chung con người và môi trường thiên nhiên đã tồn tại hài hòa. Nhưng do con người áp dụng một cách bừa bãi các tiến bộ khoa học công nghệ vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, quá chủ quan vào tiềm năng của môi trường, lơ là với những tác nhân sai trái không tính toán của xã hội, nhân loại đang đứng trước những hiểm họa môi trường do chính mình gây nên. Cần phải lập lại sự đồng bộ hài hòa giữa con người và môi trường, chỉ được phát triển kinh tế bền vững. Chỉ có như vậy con người mới thực sự làm chủ được thiên nhiên, làm cho nhân loại ngày một tiến hóa. Con người và thiên nhiên phải có mối quan hệ tồn tại hài hòa, ví dụ như hàng năm khu vực ĐBSCL đều có lũ về, nếu như ta ngăn không cho lũ về thì đất đai sẽ không được phù sa sông bồi đắp, không rữa chua, mặn làm cho đất đai ngày càng thoái hóa và sẽ làm cho nguồn thủy sản tự nhiên mất đi. Vì thế, hiện nay ở khu vực ĐBSCL nói chung, An Giang nói riêng đang chủ trương cho người dân “sống chung với lũ” bằng cách xây dựng các khu dân cư vượt lũ, cho lũ về để rữa chua, mặn và bồi đắp nguồn phù sa sông và coi mùa lũ như là một mùa để cho người dân giải quyết việc làm bằng các hình thức giăng câu, thả lưới. Vấn đề thứ hai là vấn đề lấn sông đã làm thay đổi dòng chảy, ví dụ như ở huyện Tân Châu thuộc tỉnh An Giang, do con người khai thác cát trên sông bừa bãi đã làm cho đất đai bị lở bồi không theo quy luật. Tóm lại, con người phải sống hài hòa và phù hợp với quy luật thiên nhiên thì con người mới tồn tại và phát triển bền vững. Câu 8 Tại sao nói năng lượng rất cần thiết cho sự sống? năng lượng có được do đâu? Tại sao cần đảm bảo sự cân bằng năng lượng? Gợi ý đáp án Năng lượng rất cần thiết cho sự sống bởi vì tất cả mọi hoạt động của con người cuối cùng là thỏa mãn những nhu cầu vật chất và tinh thần. Đúng như Mác viết “Không ai làm gì cả nếu như cái đó không gắn liền với nhu cầu của họ”. Nhu cầu là nguồn gốc và động lực thúc đẩy mọi hoạt động của con người. Để thỏa mãn được những nhu cầu đó thì một trong những yếu tố cần thiết đó là năng lượng, nếu như con người không có năng lượng thì không thể nào hoạt động được và nếu thiếu năng lượng thì con người sẽ sinh ra các bệnh như thiếu máu, bướu cổ, sức đề kháng của cơ thể giảm, choáng váng, rối loạn tiêu hóa . . .và nếu thiếu năng lượng thì năng suất lao động sẽ giảm, ảnh hưởng tới tuổi thọ trung bình. Năng lượng có trong các loại thức ăn như protit chất đạm, lipit chất béo, gluxit chất đường – bột. – Protit các protit được cấu tạo nên bởi những đơn vị axit amin, trong đó có 8 axit amin ở trẻ em là 10 axit amin. Trong dinh dưỡng protit được chia làm hai loại + Protit có nguồn gốc từ động vật có nhiều trong các loại thức ăn như thịt, cá, tôm, cua, ốc . . . + Protit có nguồn gốc từ thực vật, có nhiều trong các loại hạt họ đậu. – Gluxit có vai trò là cung cấp năng lượng – nguồn năng lượng chính và rẽ tiền nhất trong khẩu phần hàng ngày, hơn 1/2 năng lượng của khẩu phần là do năng lượng cung cấp. – Lipit là nguồn sinh năng lượng quan trọng. 1 gam lipit khi oxi hóa trong cơ thể cung cấp 9 calo, nhiều hơn 2 lần gluxit hay protit; lipit là dung môi tốt cho các vitamin tan trong dầu, mỡ A, D, E, K của chúng trong chất béo thì sức đề kháng của cơ thể với môi trường bên ngoài sẽ giảm đi và sự tiêu hóa một số chất cũng sẽ giảm. Cần phải đảm bảo cân bằng năng lượng là do nếu ăn quá nhiều chất này, quá ít chất khác đều không có lợi cho sức khỏe. Cách ăn tốt nhất là năng lượng do protit cung cấp trong khẩu phần cần đạt 14 – 15% trong tổng số nâng lượng do 3 chất cung cấp, năng lượng do chất béo cung cấp không nên dưới 15% và quá 30%, năng luựơng do gluxit cung cấp nên từ 50 – 60%. Tỷ lệ cân đối sinh lý về trọng lượng giữa protit, lipit, gluxit trong khẩu phần ăn nên là 1 4, tỷ lệ này có thể thay đổi theo tuổi, tình trạng sinh lý và lao động. Ngoài ra, còn có những chất cơ thể cần rất ít nhưng đóng vai trò rất quan trọng đó là vitamin, muối khoáng và các yếu tố vi luựơng. Qua phân tích cho thấy nếu cơ thể thiếu muối ăn có thể gây choáng váng, mệt mỏi toàn thân; thiếu sắt sinh ra thiếu máu; thiếu íôt sẽ gây bệnh to tuyến giáp trạng bướu cổ. Sự cần thiết của lương thực thực phẩm đối với con người còn thể hiện ở hai mặt lượng và chất. – Lượng Nếu nhu cầu luương thực thực phẩm được tính bằng calo thì lượng calo cần thiết sẽ khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố lứa tuổi, giới tính, lao động, vùng khí hậu. Nếu tính số lượng trung bình đối với tất cả những điều kiện ăn uống khác nhau, người ta chấp nhận ở mức Kcalo/ ngày. Đây đưụơc coi là khẩu phần vừa phải, nghĩa là lượng thức ăn tối thiểu cần thiết để cung cấp khả năng lao động chân tay và trí óc có hiệu quả. – Chất Có nhiều hợp chất mà cơ thể con người không có khả năng tự chế biến, nhưng lại rất cần ở dạng chế biến, nên phải đưa vào cơ thể cùng với thức ăn. Vì vậy, một người muốn có sức khỏe tốt và tồn tại đòi hỏi không những chỉ tiêu thụ đủ lương thực, mà lương thực còn phải chứa đủ số lượng protein, mở, cacbohydrat, sinh tố và khoáng chất, nếu khẩu phần ăn thiếu vài chất này coi như không đủ chât lựơng. Nếu khẩu phần ăn không đủ luựơng và chất sẽ dẫn đến suy dinh dưỡng mà suy dinh dưỡng sẽ đem lại những hậu quả sức khỏe kém, bệnh tật; nhất là thiếu protit sẽ dễ bị rối loạn tiêu hóa, bị ốm do sức chống đở bệnh tật của cơ thể giảm. Một số câu hỏi tự luận khác Phân biệt khái niệm môi trường theo nghĩa rộng và theo Luật Bảo vệ môi trường. Ý nghĩa của việc xác định phạm vi điều chỉnh của Luật từ cách tiếp cận này. Chứng minh biện pháp pháp lí là biện pháp bảo đảm thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác. Phân tích nguyên tắc phát triển bền vững và cho ý kiến bình luận về sự thể hiện của nguyên tắc này trong các quy định của pháp luật Việt Nam Phân tích yêu cầu của nguyên tắc môi trường là thể thống nhất và bình luận về sự thể hiện cùa nó trong phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam Phân tích các hình thức thực hiện nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền” trong pháp luật môi trường Việt Nam Phân biệt các hình thức thực hiện nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền” với phạt vi phạm hành chính về môi trường. Bình luận việc áp dụng nguyên tắc phòng ngừa trong các quy định pháp luật môi trường Việt Nam và các nước. Thực thi các quy định đảm bảo quyền con người được sống trong một môi trường trong lành. Phân biệt tiêu chuẩn môi trường với quy chuẩn kĩ thuật môi trường. Thẩm quyền xây dựng, cô bố và áp dụng tiêu chuẩn môi trường, quy chuẩn kĩ thuật môi trường. So sánh hoạt động đánh giá môi trường chiến lược với hoạt động đánh giá tác động môi trường Phân tích các quy định của pháp luật Việt Nam và Công ước Basel về nhập khẩu phế liệu Phân tích các quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lí chất thải Phân biệt cơ sở gây ô nhiễm môi trường với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, những biện pháp xử lí đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường và cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định của pháp luật Việt Nam Phân tích những đặc điểm của bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường gây ra Bình luật các quy định của pháp luật Việt Nam về xử lí hành vi vi phạm pháp luật môi trường. Cơ chế phát triển sạch và những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam Quá trình phát triển của Luật Quốc tế về chống lại xu hướng khí hậu biến đổi và vấn đề cắt giảm khí nhà kính sau năm 2012. Việc tham gia các Công ước quốc tế trong lĩnh vực môi trường của Việt Nam. Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyên môn về môi trường gắn với nguyên tắc “Môi trường là một thể thống nhất”. Phân biệt hoạt động kiểm tra với thanh tra nhà nước trong lĩnh vực môi trường. Giải thích nghĩa vụ cắt giảm và đi đến loại bỏ hoàn toàn việc sản xuất và tiêu thụ các chất ODS của quốc gia theo Nghị định thư MONTREAL 1987. Cho ví dụ. So sánh các quy định về kiểm soát buôn bán mẫu vật của các giống loài nguy cấp, quý hiếm theo Công ước Cites và quy chế bảo vệ các giống loài này theo pháp luật Việt Nam. So sánh khái niệm “di sản văn hóa” theo Luật Di sản văn hóa và Công ước Heritage. So sánh quy định công nhận di sản theo Luật Di sản văn hóa và Công ước Heritage. [Download] Đáp án câu hỏi ôn tập môn Luật môi trường [PDF] Đáp án câu hỏi ôn tập môn Luật môi trường Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Đáp án câu hỏi ôn tập môn Luật môi trường PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này! Tìm kiếm có liên quan Câu hỏi lý thuyết luật môi trường, Tài liệu học luật môi trường, Câu hỏi lý thuyết môn Luật môi trường, Câu hỏi về Luật bảo vệ môi trường, Câu hỏi về luật môi trường, Những câu hỏi tình huống về Bảo vệ môi trường, Đề thi luật môi trường thay Võ Trung Tín, On tập luật môi trường Môn Luật môi trường giúp ích gì cho người học?Môn Luật môi trường cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản khái quát về pháp luật về kiểm soát ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường; pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, đánh giá môi trường; pháp luật về kiểm soát ô nhiễm không khí, nước, suy thoái đất, suy thoái rừng, suy thoái nguồn thủy sinh, nguồn gen; pháp luật về bảo tồn di sản; thực thi các công ước quốc tế về kiểm soát ô nhiễm ở Việt Nam;… Bộ 385 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Môi trường - có đáp án, được tổng hợp và chia sẻ đến các bạn, hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề này nhé! Chọn hình thức trắc nghiệm 25 câu/25 phút Ôn tập từng phần Trộn đề tự động Chọn phần Câu 1 Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định dự án xây dựng cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi có công suất 500 tấn sản phẩm/năm phải thực hiện thủ tục về môi trường nào? A. Báo cáo đánh giá tác động môi trường B. Kế hoạch bảo vệ môi trường C. Đề án bảo vệ môi trường chi tiết D. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản ANYMIND360 / 1 Câu 2 Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định đối tượng nào trong các đối tượng sau đây không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường? A. Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng B. Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200m2 C. Chăn nuôi gia súc, gia cầm với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 50m2 D. Tất cả các đối tượng trên Câu 3 Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ, khách sạn bao nhiêu mét vuông sàn không phải đăng ký lập kế hoạch bảo vệ môi trường? A. 500m2 D. ≤ 500m2 Câu 4 Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện tích mặt nước bao nhiêu hecta phải thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường? A. Dưới 5ha B. Từ 0,5 đến dưới 10ha C. Trên 10ha D. Tất cả các diện tích ZUNIA12 Câu 5 Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại bao nhiêu mét vuông phải thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường? A. Dưới 50m2 B. Từ 50m2 đến dưới C. Trên 1000 m D. Tất cả các diện tích Câu 6 Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ từ bao nhiêu mét vuông trở lên phải thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường? A. 100m2 B. 150m2 C. 200m2 D. Các câu a, b, c đều sai ADMICRO Câu 7 Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy cho tàu có tải trọng dưới DWT phải thực hiện thủ tục về môi trường nào? A. Đề án bảo vệ môi trường chi tiết B. Kế hoạch bảo vệ môi trường C. Báo cáo đánh giá tác động môi trường D. Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Câu 8 Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì dự án nào sau đây phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường? A. Dự án xây dựng cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi công suất ≥ tấn sản phẩm/năm B. Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện tích mặt nước ≥ 10ha C. Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại ≥ D. Tất cả các dự án trên Câu 9 Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014 thì trong thời gian bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận được kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan có thẩm quyền phải xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường? A. 10 ngày B. 20 ngày C. 15 ngày D. 30 ngày Câu 10 Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014 thì trong trường hợp nào phải lập và đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh và dịch vụ? A. Thay đổi địa điểm B. Thay đổi địa điểm hoặc không triển khai thực hiện trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận C. Thay đổi địa điểm hoặc không triển khai thực hiện trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận D. Các câu trên đều sai Câu 11 Theo quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014 thì thời điểm nào chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, xác nhận? A. Trước khi triển khai dự án, phương án B. Trong khi triển khai dự án, phương án C. Sau khi triển khai dự án, phương án D. Câu a và b đúng Câu 12 Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014 thì cơ quan nào thực hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên? A. Ủy ban nhân dân cấp huyện B. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh C. Phòng Tài nguyên và Môi trường của 1 trong 2 huyện/TP D. Phòng Tài nguyên và Môi trường của cả 2 huyện/TP Câu 13 Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì dự án xây dựng cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may có công suất bao nhiêu sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường? A. sản phẩm/năm B. sản phẩm/năm C. sản phẩm/năm D. sản phẩm/năm Câu 14 Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định dự án xây dựng cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi có công suất từ bao nhiêu tấn sản phẩm/năm trở lên phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường? A. 500 tấn sản phẩm/năm B. tấn sản phẩm/năm C. tấn sản phẩm/năm D. tấn sản phẩm/năm Câu 15 Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì dự án khai thác cát có quy mô từ bao nhiêu phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường? A. m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên B. m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên C. m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên D. m3 vật liệu nguyên khai/năm trở lên Câu 16 Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích từ bao nhiêu mét khối trở lên phải thực hiện đánh giá tác động môi trường? A. 200 m3 B. 100 m3 C. 300 m3 D. 500 m3 Câu 17 Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện tích mặt nước từ bao nhiêu hecta trở lên phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường? A. 02 ha B. 05 ha C. 10 ha D. 50 ha Câu 18 Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ bao nhiêu mét vuông trở lên phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường? A. m2 B. 500 m2 C. 300 m2 D. 200 m2 Câu 19 Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014 thì trong trường hợp nào chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường? A. Không triển khai dự án trong thời gian 24 tháng kể từ thời điểm quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường B. Thay đổi địa điểm thực hiện so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt C. Có thay đổi về quy mô, công suất, công nghệ hoặc những thay đổi khác dẫn đến các công trình bảo vệ môi trường không có khả năng giải quyết được các vấn đề môi trường gia tăng D. Cả a, b, c đều đúng Câu 20 Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định trong thời hạn tối đa bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản tham vấn ý kiến về báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ dự án, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án phải được có văn bản phản hồi? A. 05 ngày B. 15 ngày C. 10 ngày D. 20 ngày Câu 21 Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì việc tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án được tiến hành dưới hình thức nào? A. Phát phiếu lấy ý kiến B. Bỏ phiếu C. Tổ chức họp cộng đồng dân cư D. Các câu a, b, c đều đúng Câu 22 Theo Nghị định 19/2015/NĐ-CP thì cải tạo, phục hồi môi trường là gì? A. Là hoạt động đưa môi trường, hệ sinh thái tại khu vực môi trường bị tác động về trạng thái môi trường ban đầu B. Là hoạt động đưa môi trường, hệ sinh thái tại khu vực môi trường bị tác động về gần với trạng thái môi trường ban đầu hoặc đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn, môi trường, phục vụ các mục đích có lợi cho con người C. Là hoạt động đưa môi trường, hệ sinh thái tại khu vực môi trường bị tác động về gần với trạng thái môi trường ban đầu D. Là hoạt động đưa môi trường, hệ sinh thái tại khu vực môi trường bị tác động về gần với trạng thái môi trường ban đầu phục vụ lợi ích của con người Câu 23 Nghị định 19/2015/NĐ-CP quy định đối tượng nào sau đây phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường? A. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản B. Tổ chức, cá nhân đang khai thác khoáng sản nhưng chưa có phương án được duyệt hoặc chưa ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường C. Tổ chức, cá nhân đề nghị thay đổi nội dung cải tạo, phục hồi môi trường so với phương án đã được duyệt D. Câu a, b đúng Câu 24 Theo Nghị định 19/2015/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân có phương án cải tạo phục hồi môi trường được phê duyệt nhưng không triển khai thực hiện dự án trong thời gian bao lâu kể từ thời điểm được phê duyệt thì phải lập lại phương án? A. 12 tháng B. 18 tháng C. 24 tháng D. 36 tháng Câu 25 Nghị định 19/2015/NĐ-CP quy định hình thức xử lý đối với tổ chức, cá nhân đang khai thác khoáng sản nhưng chưa có phương án được duyệt hoặc chưa ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường là? A. Buộc lập phương án và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt B. Buộc dừng hoạt động tạm thờ C. Bị xử phạt vi phạm hành chính D. Câu a, c đúng Đăng nhập Hướng nghiệp Trắc nghiệm công chức Trắc nghiệm bằng lái IT Test Quản trị hệ thống Lập trình Tin học văn phòng Đại Học Khoa học - Kỹ thuật Kế toán kiểm toán Kinh tế thương mại Luật - Môn khác Môn đại cương Quản trị marketing Tài chính ngân hàng Xã hội nhân văn Tiếng anh Ngữ pháp tiếng anh Từ vựng tiếng anh Thi THPT Quốc gia Thi THPT QG Môn Toán Thi THPT QG Môn Sinh Thi THPT QG Môn Sử Thi THPT QG Môn Địa Thi THPT QG Môn GDCD Thi THPT QG Môn Hoá Thi THPT QG môn Vật lý Thi THPT QG môn Tiếng anh Thi THPT QG Môn Ngữ văn Thi Olympic Online Toán TIMO Đăng Nhập Đăng Ký Trang chủ Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người có đáp án 29/10/2021 240 Câu hỏi Lượt xem Để giúp các bạn sinh viên chuẩn bị tốt các kì thi học phần của các môn đại cương, Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người có đáp án đi kèm. Bộ câu hỏi bao gồm 240 câu hỏi được chia thành 12 phần có kèm đáp án. Bộ câu hỏi có nội dung về nghiên cứu mối quan hệ và sự tiếp xúc qua lại giữa con người và môi trường thiên nhiên quanh ta nhằm mục tiêu giữ gìn cũng như bảo vệ môi trường sống trên trái đất của con người luôn xanh sạch đẹp ... Hy vong, bộ câu hỏi sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn thao khảo! 8 Đánh giá Luyện Tập Cập nhật ngày 29/10/2021 Điểm TB Tham gia thi Lần thi Hiển thị 1-10 của 12 Sắp Xếp Theo Mới Nhất Mới Nhất Thi Nhiều Xem Nhiều Đại Học Môn đại cương Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người - Phần 1 455 20 92 người đang thi Thi ngay Đại Học Môn đại cương Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người - Phần 2 330 20 13 người đang thi Thi ngay Đại Học Môn đại cương Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người - Phần 3 260 20 61 người đang thi Thi ngay Đại Học Môn đại cương Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người - Phần 4 220 20 84 người đang thi Thi ngay Đại Học Môn đại cương Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người - Phần 5 174 774 20 67 người đang thi Thi ngay Đại Học Môn đại cương Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người - Phần 6 149 791 20 41 người đang thi Thi ngay Đại Học Môn đại cương Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người - Phần 7 160 704 20 39 người đang thi Thi ngay Đại Học Môn đại cương Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người - Phần 8 132 623 20 78 người đang thi Thi ngay Đại Học Môn đại cương Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người - Phần 9 135 760 20 29 người đang thi Thi ngay Đại Học Môn đại cương Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi trường và con người - Phần 10 123 657 20 96 người đang thi Thi ngay 1 2 Next Câu hỏi Số lượng câu hỏi Thời gian làm bài Nội dung chương trình Luật Môi Trường – Trả lời câu hỏi EL27 – EHOU nhằm cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về khái niệm bản chất, đặc thù của môi trường, bảo vệ môi trường và Luật môi trường. Nắm được cơ sở hình thành, nội dung pháp lý và bản chất của các quy định pháp luật về quản lý nhà nước về môi trường và bảo vệ môi trường. Hiểu được bản chất của đánh giá môi trường chiến lược ĐMC, đánh giá tác động môi trường ĐTM, cam kết bảo vệ môi trường CBM. Nắm được cơ sở hình thành, nội dung pháp lý và bản chất của các quy định pháp luật về quản lý chất thải. Nắm được cơ sở hình thành, nội dung pháp lý và bản chất của pháp luật bảo vệ từng nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nhận diện, hiểu vấn đề xử lý vi phạm pháp luật môi trườngvà đưa ra hướng giải quyết các trang chấp môi trường..Chỉ Thành Viên MemberPro Mới xem được toàn bộ đáp chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài Điền đáp án đúng vào nhận định sau trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong lĩnh vực môi trường áp dụng với…– S Chỉ áp dụng đối với tổ chức– Đ✅ Áp dụng đối với cá tổ chức, cá nhân gây ra thiệt hại– S Chỉ áp dụng đối với cá nhân– S Chỉ áp dụng đối với công chức, viên chức nhà nước 2. Điền đáp án đúng vào nhận định sau trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong lĩnh vực môi trường áp dụng với…– S Chỉ áp dụng đối với tổ chức– S Chỉ áp dụng đối với cá nhân.– Đ✅ Áp dụng đối với cá tổ chức, cá nhân gây ra thiệt hại– S Chỉ áp dụng đối với công chức, viên chức nhà nước 3. Điền đáp án đúng vào nhận định sau bản chất của biện pháp tài chính, kinh tế là việc nhà nước…– Đ✅ Sử dụng lợi ích kinh tế để định hướng hành vi thân thiện, có lợi cho môi trường– S Đầu tư tài chính để bảo vệ môi trường– S Thực hiện biện pháp thu thuế bảo vệ môi trường– S Thực hiện chính sách ưu đãi hỗ trợ tài chính đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hoá thân thiện với môi trường 4. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh là..– S Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược– S Báo cáo môi trường quốc gia– S Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, lĩnh vực – Đ✅ Báo cáo chứa đựng thông tin về tình hình, diễn biến chất lượng môi trường tại địa phương5. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Báo cáo môi trường quốc gia là …– Đ✅ Báo cáo chứa đựng thông tin về tình hình, diễn biến chất lượng môi trường của quốc gia– S Một nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường– S Tổng hợp nội dung của các Báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh– S Tổng hợp nội dung của các Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, lĩnh vực 6. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Biện pháp khoa học kỹ thuật, công nghệ là việc….– S Nhà nước buộc tổ chức cá nhân áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất và tiêu dùng. – S Nhà nước tài trợ cho hoạt động áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất và tiêu dùng. – S Tổ chức, cá nhân tự bỏ tiền để áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất – Đ✅ Áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ sao cho quá trình sản xuất và tiêu dùng thải ra ít hoặc không thải ra chất thải, sử dụng năng lượng và tài nguyên ít nhất, hướng tới một công nghệ Điền đáp án đúng vào nhận định sau Biện pháp tài chính, kinh tế KHÔNG bao gồm– S Chi tiền cho hoạt động bảo vệ môi trường– S Gắn lợi ích kinh tế của doanh nghiệp với lợi ích môi trường của cộng đồng– Đ✅ Áp dụng hình thức xử phạt hành vi vi phạm pháp luật bằng tiền– S Sử dụng lợi ích kinh tế để khuyến khích chủ thể thực hiện những hoạt động có lợi cho môi trường, cho cộng 8. Điền đáp án đúng vào nhận định sau chất lượng môi trường Việt nam hiện nay là …– Đ✅ Đã bị ô nhiễm, suy thoái, có nơi hết sức nặng nề– S Chưa bị ô nhiễm, suy thoái– S Còn trong sạch– S Đã bị ô nhiễm, suy thoái nặng nề trên diện rộng 9. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Chất thải là…– S Các chất hoá học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm.– S Chất chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.– Đ✅ Vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác– S Vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác 10. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Chất thải nguy hại là…– S Các chất hoá học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm. – Đ✅ Chất thải chữa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.– S Vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác phải xử lý.– S Vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. 11. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Chủ thể nào sau đây KHÔNG thực hiện hoạt động quản lý chất thải⇒ Tổ chức dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường⇒ Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.⇒ Các tổ chức, cá nhân có chức năng quản lý chất thải theo quy định của pháp luật.⇒ Chủ thể sản sinh chất thải 12. Điền đáp án đúng vào nhận định sau chủ thể tiến hành hoạt động nhập khẩu phế liệu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đặc thù là…..⇒ Nộp lệ phí đối với phế liệu⇒ Nộp tiền ký quỹ đối với số phế liệu nhập khẩu⇒ Nộp phí bảo vệ môi trường⇒ Nộp thuế tài nguyên 13. Điền đáp án đúng vào nhận định sau chủ thể tiến hành hoạt động nhập khẩu phế liệu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đặc thù là….⇒ Nộp tiền Ký quỹ đối với số phế liệu nhập khẩu⇒ Nộp lệ phí đối với phế liệu⇒ Nộp phí bảo vệ môi trường⇒ Nộp thuế tài nguyên 14. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải bị…⇒ Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và đưa vào danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng kèm theo biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường.⇒ Buộc thay đổi dây chuyền công nghệ gây ô nhiễm⇒ Di chuyển địa điểm⇒ Đình chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh 15. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải bị… ⇒ Buộc thay đổi dây chuyền công nghệ gây ô nhiễm⇒ Di chuyển địa điểm⇒ Đình chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh ⇒ Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và đưa vào danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng kèm theo biện pháp xử lý ô nhiễm môi Điền đáp án đúng vào nhận định sau Đặc trưng quản lý nhà nước về môi trường KHÔNG có đặc trưng nào sau đây⇒ Nhà nước trực tiếp thực hiện tất cả các hoạt động bảo vệ, khai thác, sử dụng các thành phần môi trường ⇒ Có sự đan xen giữa hoạt động bảo vệ chất lượng môi trường và hoạt động khai thác các thành phần môi trường vì mục đích kinh tế ⇒ Nhà nước thực hiện hoạt động quản lý với tư cách đại diện chủ sở hữu các thành phần môi trường chủ yếu và với tư cách là cơ quan quyền lực quản lý xã hội⇒ Quản lý nhà nước về môi trường có phạm vi rất rộng 17. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Đánh giá môi trường chiến lược là…⇒ Quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường.⇒ Việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển để đưa ra giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường, làm nền tảng và được tích hợp trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững.⇒ Số liệu, dữ liệu về môi trường dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. ⇒ Việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. 18. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Đánh giá tác động môi trường là..⇒ Quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. ⇒ Số liệu, dữ liệu về môi trường dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự⇒ Việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển để đưa ra giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường, làm nền tảng và được tích hợp trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững. ⇒ Việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ khi triển khai dự án đó19. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Để có thể nhập khẩu động, thực vật hoang dã quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải …⇒ Có Giấy phép khai thác động, thực vật hoang dã quý, hiếm của Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia xuất khẩu cấp⇒ Đáp ứng điều kiện về nhân lực quản lý động, thực vật hoang dã quý, hiếm⇒ Có chứng chỉ CITES do Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia xuất khẩu cấp⇒ Thiết bị phù hợp vận chuyển động, thực vật hoang dã quý, hiếm 20. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Để có thể nhập khẩu động, thực vật hoang dã quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải⇒ Có chứng chỉ CITES do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia xuất khẩu cấp⇒ Có Giấy phép khai thác động, thực vật hoang dã quý, hiếm của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia xuất khẩu cấp⇒ Đáp ứng điều kiện về nhân lực quản lý động, thực vật hoang dã quý, hiếm⇒ Thiết bị phù hợp vận chuyển động, thực vật hoang dã quý, hiếm 21. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Để có thể xuất khẩu động, thực vật hoang dã quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, tổ chức, cá nhân xuất khẩu phải ⇒ Có Giấy phép khai thác động, thực vật hoang dã quý, hiếm của Cơ quan có thẩm quyền cấp⇒ Có chứng chỉ CITES do Cơ quan có thẩm quyền cấp⇒ Đáp ứng điều kiện về nhân lực quản lý động, thực vật hoang dã quý, hiếm⇒ Thiết bị phù hợp vận chuyển động, thực vật hoang dã quý, hiếm. 22. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Để có thể xuất khẩu động, thực vật hoang dã quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, tổ chức, cá nhân xuất khẩu phải … ⇒ Có chứng chỉ CITES do Cơ quan có thẩm quyền cấp⇒ Có Giấy phép khai thác động, thực vật hoang dã quý, hiếm của Cơ quan có thẩm quyền cấp⇒ Đáp ứng điều kiện về nhân lực quản lý động, thực vật hoang dã quý, hiếm⇒ Thiết bị phù hợp vận chuyển động, thực vật hoang dã quý, hiếm 23. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường kiến thức nào sau đây là kiến thức quan trọng nhất⇒ Luật hành chính⇒ Luật dân sự⇒ Luật thanh tra⇒ Luật tố tụng dân sự 24. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường kiến thức nào sau đây là kiến thức quan trọng nhất⇒ Luật dân sự⇒ Luật hành chính⇒ Luật thanh trai⇒ Luật tố tụng dân sự 25. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Đối tượng điều chỉnh của luật môi trường là …⇒ Các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình khai thác, sử dụng hoặc tác động đến một hoặc một vài yếu tố của môi trường.⇒ Các quan hệ phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý nhà nước đối với môi trường⇒ các quan hệ xã hội phát sinh đối với các chủ thể sử dụng các yếu tố môi trường⇒ Các quan hệ xã hội trong dân sự, hành chính, hình sự… 26. Điền đáp án đúng vào nhận định sau đối tượng KHÔNG thể thu hồi để tái chế, tái sử dụng gồm⇒ Bao bì bằng giấy, kim loại, thuỷ tinh hoặc chất dẻo khác⇒ Các loại chất thải nguy hại có lây nhiễm cao⇒ Các sản phẩm phục vụ sản xuất và tiêu dùng đã hết hạn sử dụng⇒ Các thiết bị điện, điện tử dân dụng và công nghiệp 27. Điền đáp án đúng vào nhận định sau đối tượng phải thực hiện Đánh giá môi trường chiến lược là…..⇒ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch nằm trong đối tượng phải lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược⇒ Chủ dự án đầu tư⇒ Chủ dự án đầu tư, bao gồm cả dự án quy mô hộ gia đình⇒ Tất cả các chủ dự án thực hiện hoạt động phát triển có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường 28. Điền đáp án đúng vào nhận định sau đối tượng phải thực hiện Đánh giá tác động môi trường là…⇒ Dự án đầu tư nằm trong danh mục Cơ quan nhà nước quy định⇒ Chủ dự án đầu tư⇒ Chủ dự án đầu tư, bao gồm cả dự án quy mô hộ gia đình ⇒ Tất cả các chủ dự án thực hiện hoạt động phát triển có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường 29. Điền đáp án đúng vào nhận định sau đối tượng phải thực hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường là…⇒ Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường⇒ Chủ dự án đầu tư, bao gồm cả dự án quy mô hộ gia đình⇒ Phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.⇒ Tất cả các chủ dự án thực hiện hoạt động phát triển có nguy cơ gây ảnh hưởng không lớn đến môi trường 30. Điền đáp án đúng vào nhận định sau động vật hoang dã KHÔNG bao gồm⇒ Các loại ngoại lai đang trong quá trình khảo nghiệm⇒ Động vật hoang dã thông thường⇒ Động vật quý hiếm loại I⇒ Động vật quý hiếm loại II 31. Điền đáp án đúng vào nhận định sau động, thực vật quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ là…⇒ Loài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ⇒ Các loài động vật có giá trị⇒ Loài đã bị tuyệt chủng trong tự nhiên⇒ loài hoang dã, giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu 32. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Dưới góc độ pháp lý Môi trường KHÔNG bao gồm các yếu tố sau đây⇒ Các nguồn tài nguyên thiên nhiên như khoáng sản, rừng⇒ Các yếu tố tự nhiên⇒ Các yếu tố văn hoá phi vật chất ví dụ như văn hoá áo dài Việt Nam⇒ Các yếu tố vật chất nhân tạo 33. Điền đáp án đúng vào nhận định sau giấy phép khai thác tài nguyên nước được cấp cho tổ chức, cá nhân khai thác…⇒ Nước mặt để sử dụng vào các mục đích như sản xuất, sinh hoạt⇒ Đất có mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản⇒ Nước khoáng⇒ Nước nóng thiên nhiên 34. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Hành vi bị nghiêm cấm là…⇒ Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài⇒ Bảo tồn và phát triển nguồn gen bản địa; lai tạo, nhập nội các nguồn gen.⇒ Nghiên cứu khoa học, chuyển giao, ứng dụng công nghệ xử lý, tái chế chất thải⇒ Phát triển năng lượng sạch và năng lượng tái tạo 35. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Hành vi nào sau đây KHÔNG bị pháp luật môi trường cấp thực hiện⇒ Nhập khẩu một số loại phế liệu làm nguyên liệu sản xuất⇒ Nhập khẩu chất thải⇒ Nhập khẩu loài ngoại lai xâm hại⇒ Săn bắt động vật hoang dã trái phép 36. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Hoạt động bảo vệ môi trường được khuyến khích là…⇒ Giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải⇒ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý môi trường.⇒ Phá hoại, khai thác trái phép các nguồn tài nguyên thiên nhiên ⇒ xâm hại công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường 37. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Hoạt động bảo vệ môi trường được thực hiện ở mấy cấp độ⇒ 1⇒ 3⇒ 5⇒ 7 38. Điền đáp án đúng vào nhận định sau hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động KHÔNG bao gồm ⇒ Xả thải chất thải⇒ Cải thiện, phục hồi môi trường⇒ Giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường⇒ Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành 39. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Hoạt động nhập khẩu ….. gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe người dân Việt Nam⇒ Chất thải⇒ Hàng hoá⇒ Loài ngoại lai⇒ Sản phẩm có nguồn gốc là sinh vật biến đổi gen 40. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Hoạt động nhập khẩu ….. gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe người dân Việt Nam⇒ Chất thải⇒ Hàng hoá⇒ Loài ngoại lai⇒ Sản phẩm có nguồn gốc là sinh vật biến đổi gen. 41. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Hoạt động xuất khẩu phải đáp ứng pháp luật môi trường…⇒ Của Việt Nam, quốc gia xuất khẩu và các điều ước quốc tế về môi trường⇒ Của quốc gia nhập khẩu⇒ Của Việt Nam⇒ Của Việt Nam và quốc gia xuất khẩu 42. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Hoạt động xuất khẩu phải đáp ứng pháp luật môi trường…⇒ Của Việt Nam, quốc gia xuất khẩu và các điều ước quốc tế về môi trường⇒ Của quốc gia nhập khẩu⇒ Của Việt Nam⇒ Của Việt Nam và quốc gia xuất khẩu 43. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Khai thác động, thực vật quý, hiếm nhóm I KHÔNG dùng vào mục đích sau đây⇒ Mục đích thương mại⇒ Mục đích đào tạo⇒ Nghiên cứu khoa học⇒ Phục vụ quan hệ quốc tế 44. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Khi có cả quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng… để đánh giá hành vi xả thải chất thải vi phạm pháp luật môi trường⇒ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương⇒ Cả quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn môi trường địa phương⇒ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ⇒ Tiêu chuẩn môi trường 45. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Loài bị đe dọa tuyệt chủng là..⇒ Loài hoang dã, giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường hoặc văn hoá – lịch sử mà số lượng còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng. ⇒ Loài sinh vật chỉ còn tồn tại trong điều kiện nuôi, trồng nhân tạo nằm ngoài phạm vi phân bố tự nhiên của chúng. ⇒ Loài sinh vật đang có nguy cơ bị suy giảm hoàn toàn số lượng cá thể.⇒ Loài sinh vật chỉ tồn tại, phát triển trong phạm vi phân bổ hẹp và giới hạn trong một vùng lãnh thổ nhất định của việt nam mà không được ghi nhận là có ở nơi khác trên thế giới. 46. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Loài ngoại lai xâm hại là… ⇒ Đúng loài ngoại lai lấn chiếm nơi sinh sống hoặc gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện và phát triển. ⇒ Loài động vật có toàn bộ hoặc một phần quần thể di chuyển thường xuyên, định kỳ hoặc theo mùa từ khu vực địa lý này đến khu vực địa lý khác. ⇒ Loài sinh vật xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn không phải là môi trường sống tự nhiên của chúng. ⇒ Một nhóm cá thể của cùng một loài sinh vật sinh sống và phát triển trong một khu vực nhất định. 47. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Loại trách nhiệm pháp lý đặc thù chỉ áp dụng đối với đối tượng là cán bộ công chức khi vi phạm pháp luật môi trường là….⇒ Trách nhiệm dân sự⇒ Trách nhiệm hành chính⇒ Trách nhiệm hình sự⇒ Trách nhiệm kỷ luật48. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Loại trách nhiệm pháp lý đặc thù chỉ áp dụng đối với đối tượng là cán bộ công chức khi vi phạm pháp luật môi trường là….⇒ Trách nhiệm kỷ luật⇒ Trách nhiệm dân sự⇒ Trách nhiệm hành chính⇒ Trách nhiệm hình sự 49. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Luật môi trường Việt Nam Không có phương pháp điều chỉnh …⇒ Phương pháp vừa tự nguyện vừa bắt buộc⇒ Phương pháp bình đẳng ⇒ Phương pháp kích thích lợi ích⇒ Phương pháp mệnh lệnh hành chính 50. Điền đáp án đúng vào nhận định sau mối quan hệ xã hội do luật môi trường điều chỉnh liên quan đến giá trị…⇒ Môi trường của các thành phần môi trường⇒ Khoa học của các thành phần môi trường⇒ Tài sản của các thành phần môi trường⇒ Tinh thần của các thành phần môi trường 51. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Môi trường KHÔNG có chức năng cơ bản sau là….⇒ Bảo đảm điều kiện sống cho con người.⇒ Nơi cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho hoạt động kinh tế và đời sống con người⇒ Cung cấp các thông tin về thị trường tài chính trong lĩnh vực môi trường⇒ Nơi hấp thụ chất thải 52. Điền đáp án đúng vào nhận định sau mục đích của Đánh giá môi trường chiến lược là …⇒ Nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững.⇒ Cung cấp các chứng cứ phục vụ cho việc quyết định hoạt động phát triển⇒ Đánh giá những ảnh hưởng tới môi trường của dự án⇒ Tập hợp các số liệu, ảnh hưởng của dự án tới môi trường 53. Điền đáp án đúng vào nhận định sau mục đích của Đánh giá tác động môi trường là …⇒ Đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án⇒ Cung cấp các chứng cứ phục vụ cho việc quyết định hoạt động phát triển⇒ Đánh giá những ảnh hưởng tới môi trường của dự án⇒ Tập hợp các số liệu, ảnh hưởng của dự án tới môi trường 54. Điền đáp án đúng vào nhận định sau mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp dựa trên….⇒ Mức phí cố định công mức phí biến đổi⇒ Chỉ dựa trên mức phí cố định.⇒ Mức phí do Cơ quan nhà nước về môi trường quyết định⇒ Số lượng và độ độc hại của nước thải 55. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Người sản sinh chất thải nguy hại có thể chuyển giao chất thải nguy hại cho…⇒ Bất cứ ai có nhu cầu tiếp nhận để làm nguyên, nhiên, vật liệu⇒ Bất cứ ai có nhu cầu tiếp nhận để tái chế, tái sử dụng⇒ Cơ sở có điều kiện xử lý chất thải ⇒ Cơ sở có giấy phép xử lý chất thải nguy hại56. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Nguồn của ngành Luật môi trường là⇒ Luật thuỷ sản⇒ Luật tổ chức chính phủ⇒ Luật sở hữu trí tuệ⇒ Luật tổ chức quốc hội 57. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Nguyên nhân đầy đủ nhất khiến cho tình trạng môi trường bị trở thành xấu đi do ⇒ Hoạt động của con người và biến đổi mang tính quy luật hoặc bất thường của thiên nhiên,⇒ Biến đổi mang tính quy luật của thiên nhiên⇒ Do chiến tranh⇒ Hoạt động của con người 58. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Nguyên tắc nào sau đây không là nguyên tắc của pháp luật quản lý chất thải là…. ⇒ Nguyên tắc chi phí – lợi ích⇒ Nguyên tắc kiểm soát tại nguồn⇒ Nguyên tắc phối hợp, hợp tác. ⇒ Nguyên tắc công quyền can thiệp59. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc xử lý vi phạm pháp luật môi trường…⇒ Có thể hóa trách nhiệm⇒ Xử lý bình đẳng, công minh⇒ Xử lý kịp thời⇒ Xử lý thích hợp 60. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc xử lý vi phạm pháp luật môi trường…⇒ Có thể hóa trách nhiệm⇒ Xử lý bình đẳng, công minh⇒ Xử lý kịp thời⇒ Xử lý thích hợp 61. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Phải sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng để vận chuyển…⇒ Chất thải rắn thông thường⇒ Hàng hoá nhập khẩu nhằm bảo vệ môi trường⇒ Khí thải⇒ Nước thải 62. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Phải sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng để vận chuyển…⇒ Khí thải⇒ Nước thải⇒ Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải⇒ Nước thải chứa các yếu tố nguy hại 63. Điền đáp án đúng vào nhận định sau pháp luật môi trường Việt nam KHÔNG cấm nhập khẩu…⇒ Tàu biển cũ đã qua sử dụng đáp ứng được các quy chuẩn kỹ thuật môi trường⇒ Máy móc, thiết bị, phương tiện bị nhiễm chất phóng xạ, vi trùng gây bệnh⇒ Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã qua sử dụng để phá dỡ⇒ Máy móc, thiết bị, phương tiện không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; 64. Điền đáp án đúng vào nhận định sau pháp luật môi trường Việt nam KHÔNG cấm nhập khẩu…⇒ Tàu biển cũ đã qua sử dụng đáp ứng được các quy chuẩn kỹ thuật môi trường⇒ Máy móc, thiết bị, phương tiện bị nhiễm chất phóng xạ, vi trùng gây bệnh⇒ Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã qua sử dụng để phá dỡ⇒ Máy móc, thiết bị, phương tiện không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; 65. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Phát triển bền vững là…⇒ Chú trọng bảo vệ môi trường⇒ Chú trọng phát triển kinh tế⇒ Vừa phát triển kinh tế – xã hội vừa bảo vệ môi trường ⇒ Là quá trình phát triển kết hợp chặt chẽ hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường66. Điền đáp án đúng vào nhận định sau phế liệu là…⇒ Vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác.⇒ Một loại nguyên liệu tận dụng từ chất thải⇒ Những vật chất có thể tận dụng làm nguyên, nhiên, vật liệu cho hoạt động sản xuất⇒ vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác 67. Điền đáp án đúng vào nhận định sau phế liệu là…⇒ Một loại nguyên liệu tận dụng từ chất thải⇒ Những vật chất có thể tận dụng làm nguyên, nhiên, vật liệu cho hoạt động sản xuất ⇒ Vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác.⇒ vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác 68. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam phải…⇒ Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường⇒ Đáp ứng Tiêu chuẩn môi trường⇒ Thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu do bộ tài nguyên và môi trường quy định⇒ Thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu do UBND cấp tỉnh quy định 69. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam phải… ⇒ Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường⇒ Đáp ứng Tiêu chuẩn môi trường⇒ Thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu do bộ tài nguyên và môi trường quy định⇒ Thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu do UBND cấp tỉnh quy định. 70. Điền đáp án đúng vào nhận định sau quan điểm đình chỉ phát triển phù hợp với …⇒ Quốc gia đang phát triển⇒ Không phù hợp với quốc gia nào⇒ Quốc gia kém phát triển⇒ Quốc gia phát triển 71. Điền đáp án đúng vào nhận định sau quan điểm phát triển với bất cứ giá nào phù hợp với…⇒ Quốc gia đang phát triển⇒ Quốc gia kém phát triển⇒ Không phù hợp với quốc gia nào⇒ Quốc gia phát triển 72. Điền đáp án đúng vào nhận định sau quản lý chất thải là…⇒ các hoạt động giảm thiểu, hạn chế đến mức thấp nhất tác hại đối với môi trường do chất thải gây ra bao gồm nhiều công đoạn.⇒ Hoạt động thu gom chất thải⇒ Hoạt động tiêu huỷ chất thải⇒ Hoạt động vận chuyển chất thải 73. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Quan trắc môi trường KHÔNG phải là quá trình nào sau đây?⇒ Theo dõi tình hình các hành vi vi phạm pháp luật môi trường⇒ Theo dõi các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng⇒ Theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường⇒ Theo dõi diễn biến chất lượng môi trường 74. Điền đáp án đúng vào nhận định sau quy chuẩn kỹ thuật môi trường KHÔNG được xây dựng trên nguyên tắc nào sau đây⇒ Ban hành kịp thời⇒ Đáp ứng mục tiêu bảo vệ môi trường, phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường⇒ Tự do hoá, toàn cầu hoá⇒ Phù hợp với đặc điểm của vùng, ngành, loại hình và công nghệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ 75. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Quy chuẩn kỹ thuật môi trường KHÔNG gồm⇒ Tiêu chuẩn môi trường quốc gia⇒ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương⇒ Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh ⇒ Quy chuẩn kỹ thuật về chất thải 76. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Quy chuẩn kỹ thuật môi trường KHÔNG quy định về …⇒ Các hành vi vi phạm pháp luật và hình thức xử lý⇒ Các yêu cầu kỹ thuật và quản lý⇒ Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh⇒ Mức giới hạn hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải 77. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là…⇒ Quy phạm bắt buộc áp dụng.⇒ Không có giá trị áp dụng mà chỉ là căn cứ để đánh giá chất lượng môi trường⇒ Quy phạm kỹ thuật⇒ Quy phạm tùy nghi 78. Điền đáp án đúng vào nhận định sau quy chuẩn môi trường địa phương do…⇒ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn cấp tỉnh.⇒ Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành áp dụng cho một hoặc một số địa phương⇒ Thủ tướng Chính phủ ban hành áp dụng cho một số địa phương⇒ Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành áp dụng trên địa bàn cấp huyện 79. Điền đáp án đúng vào nhận định sau quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường thể hiện nguyên tắc…⇒ Coi trọng tính phòng ngừa⇒ Bảo đảm tính thống nhất trong quản lý và bảo vệ môi trường⇒ Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn dân⇒ Nghĩa vụ vật chất của tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng hoặc tác động đến môi trường 80. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường là điều kiện để ⇒ Chủ dự án thực hiện các bước tiếp theo của quá trình đầu tư⇒ Chủ dự án đưa công trình dự án vào hoạt động chính thức⇒ Chủ dự án đưa công trình dự án vào vận hành thử nghiệm⇒ Chủ dự án triển thuê tổ chức tư vấn thẩm định báo cáo ĐTM 81. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường gồm…⇒ Bao gồm Môi trường, tính mạng, sức khoẻ con người, Tài sản⇒ Môi trường⇒ Tài sản⇒ Tính mạng, sức khoẻ con người 82. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường gồm…⇒ Bao gồm Môi trường, tính mạng, sức khoẻ con người, Tài sản.⇒ Môi trường⇒ Tài sản.⇒ Tính mạng, sức khoẻ con người, 83. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Tiêu chuẩn môi trường KHÔNG bao gồm mô tả sau đây⇒ Văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường⇒ Các yêu cầu kỹ thuật và quản lý⇒ Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh ⇒ Mức giới hạn hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải 84. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Tiêu chuẩn môi trường trở thành bắt buộc áp dụng khi…⇒ Được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường⇒ Được quy định trong tiêu chuẩn môi trường⇒ Được viện dẫn trong quy chuẩn kỹ thuật môi trường⇒ Được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật 85. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sản sinh khí thải thông thường phải… ⇒ Kiểm soát, xử lý ngay tại nguồn.⇒ Chuyển giao cho Cơ sở đủ điều kiện để xử lý⇒ Thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý⇒ Thuế tổ chức dịch vụ có đăng ký xử lý 86. Điền đáp án đúng vào nhận định sau trách nhiệm hành chính trong lĩnh vực môi trường chỉ áp dụng với…⇒ Cả pháp nhân và cá nhân⇒ Cá nhân⇒ Pháp nhân⇒ Tổ chức 87. Điền đáp án đúng vào nhận định sau trách nhiệm hành chính trong lĩnh vực môi trường chỉ áp dụng với…⇒ Cả pháp nhân và cá nhân⇒ Cá nhân⇒ Pháp nhân⇒ Tổ chức 88. Điền đáp án đúng vào nhận định sau trách nhiệm hình sự trong lĩnh vực môi trường áp dụng với…⇒ Cá nhân⇒ Pháp nhân⇒ Tổ chức ⇒ Cả pháp nhân và cá nhân89. Điền đáp án đúng vào nhận định sau trách nhiệm hình sự trong lĩnh vực môi trường áp dụng với…⇒ Cả pháp nhân và cá nhân⇒ Cá nhân⇒ Pháp nhân⇒ Tổ chức 90. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Tranh chấp môi trường KHÔNG bao gồm tranh chấp sau⇒ Tranh chấp về trình tự, thủ tục cấp các loại giấy phép trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ môi trường⇒ Tranh chấp về quyền, trách nhiệm bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng thành phần môi trường⇒ Tranh chấp về trách nhiệm xử lý, khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường⇒ Tranh chấp về xác định nguyên nhân gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường 91. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Tranh chấp môi trường KHÔNG bao gồm tranh chấp sau⇒ Tranh chấp về trình tự, thủ tục cấp các loại giấy phép trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ môi trường⇒ Tranh chấp về quyền, trách nhiệm bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng thành phần môi trường⇒ Tranh chấp về trách nhiệm xử lý, khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường ⇒ Tranh Chấp về xác định nguyên nhân gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường 92, Điền đáp án đúng vào nhận định sau trên thế giới hiện nay có…. phương thức quản lý chất thải⇒ 2⇒ 3⇒ 4⇒ 5 93. Điền đáp án đúng vào nhận định sau trong trường hợp phải tổ chức tham vấn khi thực hiện đánh giá tác động môi trường, chủ dự án phải tổ chức tham vấn…⇒ Cơ quan, tổ chức, cộng đồng chịu tác động trực tiếp bởi dự án.⇒ Chỉ tham vấn các tổ chức kinh tế trên địa bàn cấp xã nơi thực hiện dự án⇒ Chỉ tham vấn Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường⇒ Một số nhóm dân cư nào đó 94. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Trường hợp khai thác khoáng sản KHÔNG phải xin cấp giấy phép gồm…⇒ Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế để xây dựng các công trình trong diện tích đó. ⇒ Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường với quy mô nhỏ⇒ Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường với quy mô nhỏ và bằng phương pháp lộ thiên ⇒ Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình Điền đáp án đúng vào nhận định sau Trường hợp khai thác rừng không phải xin phép gồm…⇒ Rừng trồng do tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn để trồng rừng trên đất rừng sản xuất được Nhà nước giao hoặc cho thuê⇒ Rừng được lâm trường nhà nước giao khoán⇒ Rừng được Nhà nước giao⇒ Rừng phòng hộ gần nơi mình sinh sống 96. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Trường hợp khai thác thuỷ sản KHÔNG phải xin cấp giấy phép gồm…⇒ Cá nhân khai thác thuỷ sản bằng tàu cá có trọng tải trên 5 tấn⇒ Đánh bắt thuỷ sản ven bờ⇒ Đánh bắt thuỷ sản xa bờ ⇒ Cá nhân khai thác thuỷ sản không sử dụng tàu cá97. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải xin cấp giấy phép là⇒ Khai thác, sử dụng nước nhằm mục đích kinh doanh.⇒ Khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối⇒ Khai thác, sử dụng nước cho phòng cháy, chữa cháy…⇒ Khai thác, sử dụng nước phục vụ các hoạt động văn hoá, tôn giáo, nghiên cứu khoa học 98. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Vai trò và tầm quan trọng đầu tiên và chi phối các vai trò khác của tài nguyên đối với đời sống của con người là⇒ Môi trường⇒ Chính trị⇒ Khoa học⇒ Kinh tế 99. Điền đáp án đúng vào nhận định sau việc phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đối với những dự án phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược … ⇒ Hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược⇒ Không phụ thuộc vào kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược⇒ Phụ thuộc một phần vào kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược ⇒ Phải căn cứ vào kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược100. Điền đáp án đúng vào nhận định sau việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được tiến hành thông qua… ⇒ Hội đồng thẩm định⇒ Lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư chịu tác động của dự án⇒ Tự tiến hành thẩm định⇒ Việc lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan 101. Điền đáp án đúng vào nhận định sau việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua hình thức nào chủ yếu sau đây⇒ Hội đồng thẩm định⇒ Phản biện kín⇒ Tự tiến hành thẩm định⇒ Xin ý kiến của cơ quan nhà nước về môi trường 102. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Xử lý vi phạm pháp luật môi trường là…⇒ Hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật môi trường. ⇒ Hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khuyến khích tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật môi trường.⇒ Hoạt động của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp pháp lý đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật môi trường.⇒ Hoạt động của người bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đối với người gây thiệt hại. 103. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Xử lý vi phạm pháp luật môi trường là…⇒ Hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp pháp lý đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật môi trường.⇒ Hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật môi trường. ⇒ Hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khuyến khích tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật môi trường.⇒ Hoạt động của người bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đối với người gây thiệt hại. 104. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Yếu tố không bắt buộc trong xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi làm ô nhiễm môi trường gây ra là…⇒ Có hành vi vi phạm pháp luật⇒ Lỗi⇒ Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại và hành vi trái pháp luật⇒ Có thiệt hại thực tế xảy ra 105. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Yếu tố không bắt buộc trong xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi làm ô nhiễm môi trường gây ra là…⇒ Lỗi⇒ Có hành vi vi phạm pháp luật⇒ Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại và hành vi trái pháp luật⇒ Có thiệt hại thực tế xảy ra 106. Điền đáp án đúng vào nhận định sauTổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có quyền…⇒ Bắt buộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường⇒ Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường ⇒ Vận động tẩy chay hàng hoá đối với doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng⇒ Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường 107. Điền đáp án đúng vào nhận định sauTổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có quyền…⇒ Bắt buộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường⇒ Vận động tẩy chay hàng hoá đối với doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng⇒ Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường ⇒ Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường108. Điền đáp án KHÔNG đúng vào nhận định sau Việc giải quyết tranh chấp về môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật …⇒ Hôn nhân gia đình⇒ Dân sự⇒ Môi trường⇒ Tố tụng dân sự 109. Điền đáp án KHÔNG đúng vào nhận định sau Việc giải quyết tranh chấp về môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật …⇒ Dân sự⇒ Môi trường⇒ Hôn nhân gia đình⇒ Tố tụng dân sự 110. Điền đáp án SAI vào nhận định sau Các khu bảo tồn thiên nhiên được phân định thành các khu chức năng…⇒ Khu bảo vệ loài quý, hiếm⇒ Khu bảo vệ nghiêm ngặt⇒ Khu hành chính dịch vụ⇒ Khu phục hồi sinh thái 111. Điền đáp án SAI vào nhận định sau Chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong trường hợp…⇒ Không triển khai dự án trong thời gian 24 tháng kể từ thời điểm quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường⇒ Tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi trường SO với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt⇒ Không triển khai dự án trong thời gian 36 tháng kể từ thời điểm quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ⇒ Thay đổi địa điểm thực hiện dự án So với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt 112. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là….⇒ Quy phạm bắt buộc áp dụng⇒ Quy phạm kỹ thuật⇒ Quy phạm tùy nghi⇒ Không có giá trị áp dụng mà chỉ là căn cứ để đánh giá chất lượng môi trường113. Điền đáp án đúng vào nhận định sau Hành vi nào sau đây KHÔNG bị pháp luật môi trường cấm thực hiện⇒ Nhập khẩu một số loại phế liệu làm nguyên liệu sản xuất ⇒ Nhập khẩu loài ngoại lai xâm hại⇒ Nhập khẩu chất thải⇒ Săn bắt động vật hoang dã trái phép114. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là⇒ quy phạm bắt buộc chung.⇒ quy phạm kỹ thuật.⇒ quy phạm tùy nghi.⇒ không có giá trị áp dụng mà chỉ căn cứ đánh giá luật môi trường115. Hành vi sau đây không bị pháp luật môi trường cấm thực hiện⇒ nhập khẩu một số phế liệu làm nguyên liệu sản xuất⇒ nhập khẩu loài ngoại lai xâm hại⇒ nhập khẩu chất thải⇒ săn bắt động vật quý hiếmĐề số 01. Bằng một quy định của pháp luật môi trường, hãy chứng minh “pháp luật môi trường Việt Nam phù hợp với quan điểm phát triển bền vững”.Đề số 02. Bằng một quy định của pháp luật môi trường, hãy chứng minh “Luật môi trường Việt Nam bảo đảm quyền được sống trong môi trường trong lành của người dân”Đề số 03. Bằng một quy định của pháp luật môi trường, hãy chứng minh “Pháp luật môi trường Việt Nam thể hiện tính thống nhất trong quản lý và bảo vệ môi trường”Đề số 04. Bằng một quy định của pháp luật môi trường, hãy chứng minh “Pháp luật môi trường Việt nam coi trọng tính phòng ngừa”.Đề số 05. Bằng một quy định của pháp luật môi trường, hãy chứng minh “Nhà nước thống nhất quản lý và bảo vệ môi trường.”Đề số 06. Bình luận quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu phế liệuĐề số 07. Phân tích, bình luận quy định về khai thác thực vật rừng của tổ chức, cá nhânĐề số 08. Phân tích, bình luận quy định về nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khi khai thác khoáng số 09. Phân tích, bình luận quy định về nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khi sản sinh chất thảiĐề số 10. Phân tích, bình luận quy định về xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp môi trường1. Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, tiêu chuẩn quốc gia về môi trường do Bộ Tài nguyên và môi trường xây dựng và ban Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, tất cả các thông tin môi trường đều phải được công Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, thông tin về quyết định phê duyệt kết quả thẩm định, báo cáo đánh giá tác động môi trường là một trong những dạng thông tin môi trường cần được công Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia về môi 2 điểm Anh/chị hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tiêu chuẩn môi trường và quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Tiêu chuẩn môi trường hay quy chuẩn kỹ thuật môi trường là quy phạm pháp luật? Giải thích?

trắc nghiệm luật môi trường có đáp án